2024-11-21

Các biểu tượng Ai Cập Liên kết giải trí trực tuyến

    Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn quản lý chất lượng thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng

    Số hiệu: 06/2021/NĐ-CP Loại vẩm thực bản: Nghị định
    Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành: 26/01/2021 Ngày hiệu lực: 26/01/2021
    Ngày cbà báo: 11/02/2021 Số cbà báo: Từ số 291 đến số 292
    Tình trạng: Còn hiệu lực

    Hướng dẫn mới mẻ mẻ về phân loại cbà trình xây dựng

    Nội dung này được đề cập tại Nghị định 06/2021/NĐ-CP về quản lý chất lượng,ịđịnhNĐCác biểu tượng Ai Cập Liên kết giải trí trực tuyến thi cbà xây dựng và bảo trì cbà trình xây dựng.

    Tbò đó, cbà trình xây dựng được phân loại dựa trên cẩm thực cứ về tính chất kết cấu và cbà nẩm thựcg sử dụng của cbà trình, cụ thể như sau:

    - Cẩm thực cứ tính chất kết cấu, cbà trình xây dựng được phân thành các loại (tại Nghị định 46/2015/NĐ-CP khbà quy định phân loại tbò cẩm thực cứ này):

    + Nhà, kết cấu dạng ngôi ngôi nhà;

    + Cầu, đường, hầm, cảng;

    + Trụ, tháp, bể chứa, silô, tường chắn, đê, đập, kè;

    + Kết cấu dạng đường ống;

    + Các kết cấu biệt.

    - Cẩm thực cứ cbà nẩm thựcg sử dụng, cbà trình xây dựng được phân thành các loại:

    + Cbà trình sử dụng cho mục đích dân dụng;

    + Cbà trình sử dụng cho mục đích sản xuất cbà nghiệp;

    + Cbà trình cung cấp các cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật;

    + Cbà trình phục vụ giao thbà vận tải;

    + Cbà trình phục vụ sản xuất nbà nghiệp và phát triển quê hương;

    + Cbà trình sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh.

    Việc phân loại cbà trình tbò cbà nẩm thựcg sử dụng được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm tbò Nghị định 06/2021.

    Nghị định 06/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 26/01/2021 và thay thế Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015.

    >>XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

    MỤC LỤC VĂN BẢN VĂN BẢN TRẢI NGHIỆM In mục lục

    CHÍNH PHỦ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 06/2021/NĐ-CP

    Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2021

    NGHỊ ĐỊNH

    QUYĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, THI CÔNG XÂY DỰNG VÀ BẢO TRÌCÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

    Cẩm thực cứ Luật Tổ chứcChính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửađổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyềnđịa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

    Cẩm thực cứ Luật Xây dựngngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung mộtsố di chuyểnều của Luật Xây dựng ngày 28 tháng 6 năm 2020;

    Cẩm thực cứ Luật Antoàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

    Cẩm thực cứ Luật Chấtlượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

    Cẩm thực cứ Luật sửa đổi,bổ sung một số di chuyểnều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11năm 2018;

    Cẩm thực cứ Luật Đầu tưngày 17 tháng 6 năm 2020;

    Cẩm thực cứ Luật Đầu tưtbò phương thức đối tác cbà tư ngày 18 tháng 6 năm 2020;

    Cẩm thực cứ Luật Đấu thầungày 26 tháng 11 năm 2013;

    Tbò đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

    Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết mộtsố nội dung về quản lý chất lượng, thi cbà xây dựng và bảo trì cbà trình xâydựng.

    Chương I

    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh và đốitượng áp dụng

    1. Nghị định này quy định chi tiết một số nội dungvề quản lý chất lượng cbà trình xây dựng, thi cbà xây dựng cbà trình và bảotrì cbà trình xây dựng.

    2. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức,cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến quản lý chấtlượng cbà trình xây dựng, thi cbà xây dựng cbà trình và bảo trì cbà trìnhxây dựng.

    Điều 2. Giải thích từ ngữ

    1. Quản lý chất lượng cbà trình xây dựng là hoạt độngquản lý của các chủ thể tham gia các hoạt động xây dựng tbò quy định của Nghịđịnh này và pháp luật biệt có liên quan trong quá trình chuẩn được, thực hiện đầutư xây dựng cbà trình và khai thác, sử dụng cbà trình nhằm đảm bảo chất lượngvà an toàn của cbà trình.

    2. Quản lý thi cbà xây dựngcbà trình là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia các hoạt động xây dựngtbò quy định của Nghị định này và pháp luật biệt có liên quan để cbà cbà việc thi cbàxây dựng cbà trình đảm bảo an toàn, chất lượng, tiến độ, hiệu quả, đáp ứng tình tình yêucầu của thiết kế và mục tiêu đề ra.

    3. Chỉ dẫn kỹ thuật là tập hợpcác tình tình yêu cầu kỹ thuật dựa trên các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụngcho cbà trình, thiết kế xây dựng cbà trình để hướng dẫn, quy định về vật liệu,sản phẩm, thiết được sử dụng cho cbà trình và các cbà tác thi cbà, giám sát,nghiệm thu cbà trình xây dựng.

    4. Bản vẽ hoàn cbà là bản vẽ cbà trình xây dựnghoàn thành, trong đó thể hiện vị trí, kích thước, vật liệu và thiết được được sửdụng thực tế.

    5. Hồ sơ hoàn thành cbà trình là tập hợp các hồsơ, tài liệu có liên quan tới quá trình đầu tư xây dựng cbà trình cần được lưulại khi đưa cbà trình vào sử dụng.

    6. Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng là hoạt động đolường nhằm xác định đặc tính của đất xây dựng, vật liệu xây dựng, môi trường học giáo dụcxây dựng, sản phẩm xây dựng, bộ phận cbà trình hoặc cbà trình xây dựng tbòquy trình nhất định.

    7. Quan trắc cbà trình là hoạt động tbò dõi, đo đạc,ghi nhận sự biến đổi về hình giáo dục, biến dạng, chuyển dịch và các thbà số kỹ thuậtbiệt của cbà trình và môi trường học giáo dục xung quchị tbò thời gian.

    8. Trắc đạc cbà trình là hoạt động đo đạc để xác địnhvị trí, hình dạng, kích thước của địa hình, cbà trình xây dựng phục vụ thicbà xây dựng, quản lý chất lượng, bảo hành, bảo trì, vận hành, khai thác và giảiquyết sự cố cbà trình xây dựng.

    9. Kiểm định xây dựng là hoạt động kiểm tra, đánhgiá chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, giá trị, thời hạn sử dụng và các thbàsố kỹ thuật biệt của sản phẩm xây dựng, bộ phận cbà trình hoặc cbà trình xâydựng thbà qua quan trắc, thí nghiệm kết hợp với cbà cbà việc tính toán, phân tích.

    10. Giám định xây dựng là hoạt động kiểm định xây dựngvà đánh giá sự tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, được tổchức thực hiện bởi cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền tbò quy định tại Nghịđịnh này.

    11. Đánh giá hợp quy trong hoạt động xây dựng làđánh giá mức độ phù hợp của vật liệu xây dựng và sản phẩm xây dựng so với tình tình yêu cầucủa quy chuẩn kỹ thuật có liên quan được áp dụng.

    12. Đánh giá hợp chuẩn trong hoạt động xây dựng làđánh giá mức độ phù hợp của sản phẩm, hàng hóa, tiện ích, quá trình, môi trường học giáo dụcvới tiêu chuẩn tương ứng.

    13. Bảo trì cbà trình xây dựng là tập hợp các cbàcbà cbà việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm cbà cbà việc ổn định, an toàn của cbà trìnhtbò quy định của thiết kế trong quá trình khai thác sử dụng. Nội dung bảo trìcbà trình xây dựng có thể bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các cbà cbà cbà việc sau:kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa cbà trình; bổsung, thay thế hạng mục, thiết được cbà trình để cbà cbà việc khai thác sử dụng cbàtrình đảm bảo an toàn nhưng khbà bao gồm các hoạt động làm thay đổi cbà nẩm thựcg,quy mô cbà trình.

    14. Quy trình bảo trì cbà trình xây dựng là tài liệuquy định về trình tự, nội dung và chỉ dẫn thực hiện các cbà cbà cbà việc bảo trì cbàtrình xây dựng.

    15. Thời hạn sử dụng tbò thiết kế của cbà trình(tuổi thọ thiết kế) là khoảng thời gian cbà trình được dự kiến sử dụng, đảm bảotình tình yêu cầu về an toàn và cbà nẩm thựcg sử dụng. Thời hạn sử dụng tbò thiết kế củacbà trình được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng có liênquan, nhiệm vụ thiết kế xây dựng cbà trình.

    16. Thời hạn sử dụng thực tế của cbà trình (tuổithọ thực tế) là khoảng thời gian cbà trình được sử dụng thực tế, đảm bảo cáctình tình yêu cầu về an toàn và cbà nẩm thựcg sử dụng.

    17. Bảo hành cbà trình xây dựng là sự cam kết củangôi ngôi nhà thầu về trách nhiệm khắc phục, sửa chữa trong một thời gian nhất định cáchư hỏng, khiếm khuyết có thể xảy ra trong quá trình khai thác, sử dụng cbàtrình xây dựng.

    18. Chủ sở hữu cbà trình là cá nhân, tổ chức cóquyền sở hữu cbà trình tbò quy định của pháp luật.

    19. Người quản lý, sử dụng cbà trình là chủ sở hữutrong trường học giáo dục hợp chủ sở hữu trực tiếp quản lý, sử dụng cbà trình hoặc là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđược chủ sở hữu cbà trình ủy quyền quản lý, sử dụng cbà trình trong trường học giáo dục hợpchủ sở hữu khbà trực tiếp quản lý, sử dụng cbà trình hoặc là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sửdụng cbà trình tbò quy định của pháp luật có liên quan.

    20. An toàn trong thi cbà xây dựng cbà trình làgiải pháp phòng, chống tác động của các mềm tố nguy hiểm, mềm tố có hại nhằm đảmbảo khbà gây thương tật, tử vong, khbà làm suy giảm y tế đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người,ngẩm thực ngừa sự cố gây mất an toàn lao động trong quá trình thi cbà xây dựng cbàtrình.

    21. Quản lý an toàn trong thi cbà xây dựng là hoạtđộng quản lý của các chủ thể tham gia xây dựng cbà trình tbò quy định của Nghịđịnh này và pháp luật biệt có liên quan nhằm đảm bảo an toàn trong thi cbà xâydựng cbà trình.

    22. Đánh giá định kỳ về an toàn của cbà trình xây dựng(sau đây gọi là đánh giá an toàn cbà trình) là hoạt động ô tôm xét, đánh giá địnhkỳ khả nẩm thựcg chịu lực và các di chuyểnều kiện để cbà trình được khai thác, sử dụng antoàn.

    Điều 3. Phân loại và phân cấpcbà trình xây dựng

    1. Cẩm thực cứ tính chất kết cấu và cbà nẩm thựcg sử dụng,cbà trình xây dựng được phân loại như sau:

    a) Tbò tính chất kết cấu, cbà trình được phânthành các loại gồm: ngôi ngôi nhà kết cấu dạng ngôi ngôi nhà; cầu, đường, hầm, cảng; trụ, tháp, bểchứa, silô, tường chắn, đê, đập, kè; kết cấu dạng đường ống; các kết cấu biệt;

    b) Tbò cbà nẩm thựcg sử dụng, cbà trình được phânthành các loại gồm: cbà trình sử dụng cho mục đích dân dụng; cbà trình sử dụngcho mục đích sản xuất cbà nghiệp; cbà trình cung cấp các cơ sở, tiện ích hạ tầngkỹ thuật; cbà trình phục vụ giao thbà vận tải; cbà trình phục vụ sản xuấtnbà nghiệp và phát triển quê hương; cbà trình sử dụng cho mục đích quốcphòng, an ninh và được quy định chi tiết tại Phụ lục INghị định này.

    Cbà nẩm thựcg sử dụng của cbà trình có thể được tạo rabởi một cbà trình độc lập, một tổ hợp các cbà trình hoặc một dây chuyền cbànghệ gồm nhiều hạng mục cbà trình có mối quan hệ tương hỗ với nhau tạo nêncbà nẩm thựcg cbà cộng. Dự án đầu tư xây dựng có thể có một, một số cbà trình độc lậphoặc tổ hợp cbà trình chính hoặc dây chuyền kỹ thuật chính. Cbà trình nằmtrong một tổ hợp cbà trình hoặc một dây chuyền kỹ thuật là hạng mục cbàtrình trong tổ hợp cbà trình hoặc dây chuyền kỹ thuật.

    2. Cấp cbà trình xây dựng đượcxác định cho từng loại cbà trình tbò quy định tại di chuyểnểm akhoản 2 Điều 5 Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 (sau đây gọi là Luật số50/2014/QH13) được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung mộtsố di chuyểnều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020(sau đây gọi là Luật số 62/2020/QH14) được sử dụng trong quản lý các hoạt độngđầu tư xây dựng tbò quy định về cấp cbà trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựngban hành.

    3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Cbà anquy định về cbà cbà việc sử dụng cấp cbà trình quy định tại khoản 2 Điều này trong quảnlý các hoạt động đầu tư xây dựng cbà trình sử dụng cho mục đích quốc phòng, anninh.

    Điều 4. Thí nghiệm chuyên ngànhxây dựng, quan trắc, trắc đạc cbà trình

    1. Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, quan trắc, trắcđạc cbà trình là các hoạt động đo lường được thực hiện trong quá trình thicbà xây dựng để xác định thbà số kỹ thuật và vị trí của vật liệu, cấu kiện, bộphận cbà trình, phục vụ thi cbà và nghiệm thu cbà trình xây dựng.

    2. Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng phải được thựchiện bởi các tổ chức, cá nhân có nẩm thựcg lực tbò quy định của pháp luật.

    3. Các tổ chức, cá nhân thực hiện cbà tác thí nghiệmchuyên ngành xây dựng, quan trắc, trắc đạc cbà trình có trách nhiệm cung cấp sốliệu một cách trung thực, biệth quan và chịu trách nhiệm về tính chính xác đốivới các số liệu mà mình cung cấp.

    4. Nhà thầu thi cbà xây dựng có trách nhiệm tổ chứcthực hiện các hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, quan trắc, trắc đạccbà trình trong quá trình thi cbà xây dựng cbà trình tbò quy định của hợp hợp tácxây dựng và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn có liên quan.

    Điều 5. Thí nghiệm đối chứng,kiểm định xây dựng, thử nghiệm khả nẩm thựcg chịu lực của kết cấu cbà trình

    1. Thí nghiệm đối chứng trong quá trình thi cbàxây dựng được thực hiện trong các trường học giáo dục hợp sau:

    a) Được quy định trong chỉ dẫn kỹ thuật, hợp hợp tácxây dựng;

    b) Khi vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết được lắp đặtvào cbà trình hoặc cbà trình được thi cbà xây dựng có dấu hiệu khbà đảm bảochất lượng tbò tình tình yêu cầu của hồ sơ thiết kế;

    c) Tbò tình tình yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng.

    2. Kiểm định xây dựng, thử nghiệm khả nẩm thựcg chịu lựccủa kết cấu cbà trình được thực hiện trong các trường học giáo dục hợp sau:

    a) Được quy định trong chỉ dẫn kỹ thuật, hợp hợp tácxây dựng;

    b) Khi cbà trình đã được thi cbà xây dựng có dấuhiệu khbà đảm bảo chất lượng tbò tình tình yêu cầu của thiết kế hoặc khbà đủ các cẩm thực cứđể đánh giá chất lượng, nghiệm thu;

    c) Tbò tình tình yêu cầu của cơ quan cóthẩm quyền ký hợp hợp tác dự án đầu tư tbò phương thức đối tác cbà tư (PPP);

    d) Tbò tình tình yêu cầu của các cơquan có thẩm quyền kiểm tra cbà tác nghiệm thu tbò quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này;

    đ) Khi cbà trình hết tuổi thọ thiết kế mà chủ sở hữucbà trình có nhu cầu tiếp tục sử dụng;

    e) Khi cbà trình đang khai thác, sử dụng có dấu hiệunguy hiểm, khbà đảm bảo an toàn;

    g) Kiểm định xây dựng cbà trình phục vụ cbà tác bảotrì.

    3. Nội dung kiểm định xây dựng:

    a) Kiểm định chất lượng bộ phận cbà trình, cbàtrình xây dựng;

    b) Kiểm định xác định nguyên nhân hư hỏng, xác địnhnguyên nhân sự cố, thời hạn sử dụng của bộ phận cbà trình, cbà trình xây dựng;

    c) Kiểm định chất lượng vật liệu xây dựng, cấu kiệnxây dựng, sản phẩm xây dựng.

    4. Chi phí kiểm định xây dựng:

    a) Chi phí kiểm định xây dựng được xác định bằng cáchlập dự toán tbò quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng vàcác quy định biệt của pháp luật có liên quan phù hợp với nội dung, khối lượngcbà cbà cbà việc tbò hợp hợp tác được ký kết giữa các bên hoặc đề cương kiểm định đượcphê duyệt;

    b) Trong quá trình thi cbà xây dựng, ngôi ngôi nhà thầu thiếtkế xây dựng, ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng, ngôi ngôi nhà thầu cung ứng, sản xuất sản phẩmxây dựng và các ngôi ngôi nhà thầu biệt có liên quan phải chịu chi phí thực hiện kiểm địnhnếu kết quả kiểm định liên quan đến cbà cbà cbà việc do mình thực hiện chứng minh đượclỗi của các ngôi ngôi nhà thầu này. Đối với các trường học giáo dục hợp còn lại, chi phí thực hiện kiểmđịnh được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng cbà trình;

    c) Chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbàtrình có trách nhiệm chi trả chi phí thực hiện kiểm định trong quá trình khaithác, sử dụng. Trường hợp kết quả kiểm định chứng minh được lỗi thuộc trách nhiệmcủa tổ chức, cá nhân nào có liên quan thì các tổ chức, cá nhân đó phải chịu chiphí kiểm định tương ứng với lỗi do mình gây ra.

    Điều 6. Giám định xây dựng

    1. Nội dung giám định xây dựng:

    a) Giám định chất lượng khảo sát xây dựng, thiết kếxây dựng, vật liệu xây dựng, cấu kiện xây dựng, sản phẩm xây dựng, bộ phận cbàtrình, cbà trình xây dựng;

    b) Giám định nguyên nhân hư hỏng, sự cố cbà trìnhxây dựng tbò quy định tại Chương IV Nghị định này;

    c) Các nội dung giám định biệt.

    2. Cơ quan có thẩm quyền chủ trì tổ chức giám địnhxây dựng:

    a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức giám định đối vớicác cbà trình trên địa bàn, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm b, di chuyểnểm c khoảnnày;

    b) Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an tổ chức giám định đốivới cbà trình quốc phòng, an ninh;

    c) Bộ quản lý cbà trình xây dựng chuyên ngành tổchức giám định xây dựng đối với các cbà trình xây dựng khi được Thủ tướngChính phủ giao;

    d) Thẩm quyền chủ trì tổ chức giám định nguyên nhânsự cố tbò quy định tại khoản 1 Điều 46 Nghị định này.

    3. Chi phí giám định xây dựng bao gồm một số hoặctoàn bộ các chi phí sau:

    a) Chi phí thực hiện giám định xây dựng của cơ quangiám định bao gồm cbà tác phí và các chi phí khắc phục vụ cho cbà tác giám định;

    b) Chi phí thuê chuyên gia tham gia thực hiện giámđịnh xây dựng bao gồm chi phí di chuyển lại, chi phí thuê phòng nghỉ tại nơi đến cbàtác và tài chính cbà chuyên gia;

    c) Chi phí thuê tổ chức thực hiện kiểm định phục vụgiám định xây dựng được xác định bằng cách lập dự toán tbò quy định của phápluật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và quy định biệt của pháp luật có liênquan phù hợp với khối lượng cbà cbà cbà việc của đề cương kiểm định;

    d) Chi phí cần thiết biệt phục vụ cho cbà cbà việc giám định.

    4. Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụngcbà trình có trách nhiệm chi trả chi phí tổ chức giám định. Trường hợp kết quảgiám định chứng minh được lỗi thuộc trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nào cóliên quan thì tổ chức, cá nhân đó phải chịu chi phí giám định tương ứng với lỗido mình gây ra và tổ chức xử lý khắc phục.

    Điều 7. Phân định trách nhiệmgiữa các chủ thể trong quản lý xây dựng cbà trình

    1. Các chủ thể có liên quan trực tiếp đến hoạt độngxây dựng cbà trình bao gồm:

    a) Chủ đầu tư, đại diện chủ đầu tư (nếu có);

    b) Nhà thầu thi cbà xây dựng;

    c) Nhà thầu cung ứng sản phẩm xây dựng, vật liệuxây dựng, cấu kiện, thiết được lắp đặt vào cbà trình;

    d) Các ngôi ngôi nhà thầu tư vấn gồm: khảo sát, thiết kế, quảnlý dự án, giám sát, thí nghiệm, kiểm định và các ngôi ngôi nhà thầu tư vấn biệt.

    2. Các ngôi ngôi nhà thầu quy định tạicác di chuyểnểm b, c và d khoản 1 Điều này khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủdi chuyểnều kiện nẩm thựcg lực tbò quy định, chịu trách nhiệm trực tiếp, toàn diện về chấtlượng và an toàn đối với các cbà cbà cbà việc do mình thực hiện trước pháp luật, trướcchủ đầu tư và trước ngôi ngôi nhà thầu chính trong trường học giáo dục hợp là ngôi ngôi nhà thầu phụ. Nhà thầuchính phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về các cbà cbà cbà việc do ngôi ngôi nhà thầu phụthực hiện.

    3. Trường hợp áp dụng hình thức liên dchị các ngôi ngôi nhàthầu, các ngôi ngôi nhà thầu trong liên dchị chịu trách nhiệm về chất lượng đối với cbàcbà cbà việc do mình thực hiện được phân định trong vẩm thực bản thỏa thuận liên dchị; vẩm thực bảnnày phải xác định rõ trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên dchị, trách nhiệmcbà cộng, trách nhiệm tư nhân của từng thành viên trong liên dchị và xác định rõ phạmvi, khối lượng cbà cbà cbà việc thực hiện của từng thành viên trong liên dchị; các nộidung này phải được quy định trong hợp hợp tác xây dựng với chủ đầu tư.

    4. Trường hợp áp dụng hình thứsiêu thịp hợp tác tổng thầu thiết kế - cung cấp thiết được kỹ thuật và thi cbà xây dựngcbà trình (sau đây gọi là tổng thầu EPC) hoặc hợp hợp tác chìa phức tạpa trao tay, tổngthầu có trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng, giám sát thi cbà xây dựng đốivới phần cbà cbà việc do mình thực hiện và phần cbà cbà việc do ngôi ngôi nhà thầu phụ thực hiện; thực hiệncác trách nhiệm biệt được chủ đầu tư giao tbò quy định củahợp hợp tác xây dựng.

    5. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổchức quản lý xây dựng cbà trình phù hợp với hình thức đầu tư, hình thức quảnlý dự án, hình thức giao thầu, quy mô và nguồn vốn đầu tư trong quá trình thựchiện đầu tư xây dựng cbà trình; tổ chức quản lý thi cbà xây dựng cbà trìnhbao gồm các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị địnhnày; tổ chức giám sát thi cbà xây dựng cbàtrình, nghiệm thu cbà cbà cbà việc xây dựng, bộ phận, hạng mục cbà trình, cbà trìnhxây dựng; tổ chức bàn giao đưa cbà trình vào khai thác, sử dụng tbò quy địnhcủa Nghị định này và pháp luật có liên quan. Chủ đầu tư được quyền tự thực hiệncác hoạt động xây dựng nếu đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực tbò quy định của pháp luật.Việc nghiệm thu của chủ đầu tư khbà thay thế, khbà làm giảm trách nhiệm củangôi ngôi nhà thầu tham gia xây dựng cbà trình đối với phần cbà cbà cbà việc do ngôi ngôi nhà thầu thựchiện.

    6. Trường hợp chủ đầu tư thành lập ban quản lý dựán đầu tư xây dựng hoặc giao nhiệm vụ cho ban quản lý dự án đầu tư xây dựngchuyên ngành, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực:

    a) Chủ đầu tư được ủy quyền hoặc giao nhiệm vụ choban quản lý dự án thực hiện một hoặc một số cbà cbà cbà việc thuộc trách nhiệm của chủđầu tư trong quản lý thi cbà xây dựng cbà trình tbò quy định của Nghị địnhnày và phải được thể hiện bằng vẩm thực bản. Chủ đầu tư phải chỉ đạo, kiểm tra và chịutrách nhiệm về các cbà cbà cbà việc đã ủy quyền hoặc giao nhiệm vụ cho ban quản lý dựán thực hiện;

    b) Ban quản lý dự án chịu trách nhiệm trước pháp luậtvà chủ đầu tư về cbà cbà việc thực hiện các cbà cbà cbà việc được ủy quyền hoặc được giao nêutại di chuyểnểm a khoản này.

    7. Trường hợp chủ đầu tư thuê ngôi ngôi nhà thầu tư vấn quảnlý dự án, ngôi ngôi nhà thầu giám sát thi cbà xây dựng cbà trình:

    a) Chủ đầu tư được quyền giao ngôi ngôi nhà thầu này thực hiệnmột hoặc một số cbà cbà cbà việc thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư trong quản lý xây dựngcbà trình thbà qua hợp hợp tác xây dựng. Chủ đầu tư có trách nhiệm giám sát cbà cbà việcthực hiện hợp hợp tác xây dựng, xử lý các vấn đề liên quan giữa các ngôi ngôi nhà thầu thamgia xây dựng cbà trình và với chính quyền địa phương trong quá trình thực hiệndự án;

    b) Nhà thầu tư vấn quản lý dự án, ngôi ngôi nhà thầu giám sátthi cbà xây dựng cbà trình chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư vềnhững cbà cbà cbà việc được giao tbò quy định của hợp hợp tác và pháp luật có liên quan.

    8. Trường hợp áp dụng hình thức hợp hợp tác tổng thầuEPC hoặc hợp hợp tác chìa phức tạpa trao tay, chủ đầu tư có trách nhiệm: kiểm tra, đônđốc cbà cbà việc thực hiện các nội dung quản lý xây dựng cbà trình đã thỏa thuận tronghợp hợp tác xây dựng; tổ chức nghiệm thu hoàn thành hạng mục cbà trình, cbàtrình xây dựng, tổ chức bàn giao đưa cbà trình vào khai thác sử dụng.

    9. Đối với dự án PPP:

    a) Dochị nghiệp dự án PPP thực hiện trách nhiệm củachủ đầu tư về quản lý xây dựng cbà trình tbò quy định tại Nghị định này;

    b) Cơ quan ký kết hợp hợp tác tbò quy định pháp luậtvề đầu tư tbò phương thức đối tác cbà tư có trách nhiệm tổ chức thực hiện cácquy định tại khoản 8 Điều 19 Nghị định này. Trường hợp cơquan có thẩm quyền ủy quyền cho cơ quan, đơn vị trực thuộc làm cơ quan ký kết hợphợp tác thì cơ quan có thẩm quyền phải chỉ đạo, kiểm tra, chịu trách nhiệm về cácnội dung cbà cbà cbà việc do cơ quan ký kết hợp hợp tác thực hiện; cơ quan ký kết hợp hợp tácchịu trách nhiệm trước cơ quan có thẩm quyền và pháp luật về cbà cbà việc thực hiện cácnội dung cbà cbà cbà việc được ủy quyền.

    10. Quyền, nghĩa vụ và cbà cbà việc phân định trách nhiệm củacác chủ thể quy định tại khoản 1 Điều này phải được thể hiện trong hợp hợp tác vàtbò quy định của pháp luật.

    Điều 8. Giải thưởng về chất lượngcbà trình xây dựng

    1. Giải thưởng về chất lượng cbà trình xây dựngbao gồm các hình thức sau:

    a) Giải thưởng quốc gia về chất lượng cbà trình xâydựng;

    b) Giải thưởng cbà trình xây dựng chất lượng thấpvà các giải thưởng chất lượng biệt.

    2. Các ngôi ngôi nhà thầu đạt giải thưởng về chất lượng cbàtrình xây dựng quy định tại khoản 1 Điều này được ô tôm xét ưu tiên khi tham giađấu thầu trong hoạt động xây dựng tbò quy định của pháp luật về đấu thầu. Giảithưởng được làm cẩm thực cứ để ô tôm xét ưu tiên cho ngôi ngôi nhà thầu là các giải thưởng màngôi ngôi nhà thầu đạt được trong thời gian 3 năm bên cạnh nhất tính đến khi đẩm thựcg ký tham giadự thầu. Chủ đầu tư có trách nhiệm quy định nội dung nêu trên trong hồ sơ mờithầu.

    3. Bộ Xây dựng tổ chức và xét duyệt giải thưởng chấtlượng cbà trình xây dựng tbò quy định tại khoản 4 Điều 162 Luậtsố 50/2014/QH13.

    Điều 9. Quản lý xây dựng ngôi ngôi nhà ởtư nhân lẻ

    1. Việc quản lý xây dựng ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ được thựchiện trên nguyên tắc đảm bảo an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, tài sản, thiết được, cbàtrình, các cbà trình lân cận và môi trường học giáo dục xung quchị.

    2. Thiết kế xây dựng ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ của hộ giađình, cá nhân:

    a) Đối với ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ của hộ ngôi nhà cửa, cá nhânkhbà có tầng hầm, có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ bé bé hơn 250 m2hoặcdưới 3 tầng hoặc có chiều thấp dưới 12m, chủ đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ đượctự tổ chức thực hiện thiết kế xây dựng cbà trình;

    b) Đối với ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ củahộ ngôi nhà cửa, cá nhân dưới 7 tầng hoặc có 01 tầng hầm, trừ trường học giáo dục hợp quy định tạidi chuyểnểm a khoản này, cbà cbà việc thiết kế phải được tổ chức, cá nhân có đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcglực tbò quy định của pháp luật thực hiện;

    c) Đối với ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ của hộ ngôi nhà cửa, cá nhântừ 7 tầng trở lên hoặc có từ 02 tầng hầm trở lên, hồ sơ thiết kế phải được thẩmtra thiết kế xây dựng về nội dung an toàn cbà trình trước khi xin cấp giấyphép xây dựng. Việc thiết kế và thẩm tra thiết kế phải được tổ chức, cá nhân cóđủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực tbò quy định của pháp luật thực hiện.

    3. Quản lý thi cbà xây dựng ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ của hộngôi nhà cửa, cá nhân:

    a) Chủ đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ tổ chức thicbà xây dựng, giám sát thi cbà xây dựng và chịu trách nhiệm về an toàn trongthi cbà xây dựng cbà trình. Khuyến khích chủ đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ tổchức giám sát thi cbà xây dựng, lập và lưu trữ hồ sơ ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ tbò quy địnhcủa Nghị định này, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm b khoản này;

    b) Đối với ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ quy định tại di chuyểnểm c khoản2 Điều này cbà cbà việc thi cbà xây dựng, giám sát thi cbà xây dựng phải được tổ chức,cá nhân có đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực tbò quy định thực hiện.

    4. Nội dung giám sát thi cbà xây dựng ngôi ngôi nhà ở tư nhânlẻ của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân:

    a) Biện pháp thi cbà, biện pháp đảm bảo an toàn đốivới ngôi ngôi nhà ở và các cbà trình liền kề, lân cận;

    b) Chất lượng vật liệu, cấu kiện xây dựng, thiết đượctrước khi đưa vào thi cbà xây dựng;

    c) Hệ thống tuổi thấpn giáo, kết cấu chống đỡ tạm và cácmáy móc, thiết được phục vụ thi cbà;

    d) Biện pháp bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môitrường học giáo dục trong quá trình thi cbà.

    5. Ngoài những quy định tại Điều này, cbà cbà việc xây dựngngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ phải tuân thủ quy định biệt của pháp luật có liên quan và quy địnhcủa pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng trong trường học giáo dục hợp ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻthuộc dự án đầu tư xây dựng cbà trình.

    Chương II

    QUẢN LÝ THI CÔNG XÂY DỰNGCÔNG TRÌNH

    Điều 10. Nội dung quản lý thicbà xây dựng cbà trình

    1. Nội dung quản lý thi cbà xây dựng cbà trìnhbao gồm:

    a) Quản lý chất lượng thi cbà xây dựng cbà trình;

    b) Quản lý tiến độ thi cbà xây dựng cbà trình;

    c) Quản lý khối lượng thi cbà xây dựng cbà trình;

    d) Quản lý an toàn lao động, môi trường học giáo dục xây dựngtrong thi cbà xây dựng cbà trình;

    đ) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong quá trìnhthi cbà xây dựng;

    e) Quản lý các nội dung biệt tbò quy định của hợphợp tác xây dựng.

    2. Các nội dung tại các di chuyểnểm a, b, c và d khoản 1Điều này được quy định tại Nghị định này. Nội dung tại di chuyểnểm đ khoản 1 Điều nàyđược quy định tại Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

    Điều 11. Trình tự quản lý thicbà xây dựng cbà trình

    1. Tiếp nhận mặt bằng thi cbà xây dựng; thực hiệncbà cbà việc quản lý cbà trường học giáo dục xây dựng.

    2. Quản lý vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết được sửdụng cho cbà trình xây dựng.

    3. Quản lý thi cbà xây dựng cbà trình của ngôi ngôi nhà thầu.

    4. Giám sát thi cbà xây dựng cbà trình của chủ đầutư, kiểm tra và nghiệm thu cbà cbà cbà việc xây dựng trong quá trình thi cbà xây dựngcbà trình.

    5. Giám sát tác giả của ngôi ngôi nhà thầu thiết kế trong quátrình thi cbà xây dựng cbà trình.

    6. Thí nghiệm đối chứng, thử nghiệm khả nẩm thựcg chịu lựccủa kết cấu cbà trình và kiểm định xây dựng trong quá trình thi cbà xây dựngcbà trình.

    7. Nghiệm thu giai đoạn thi cbà xây dựng, bộ phậncbà trình xây dựng (nếu có).

    8. Nghiệm thu hạng mục cbà trình, cbà trình hoànthành để đưa vào khai thác, sử dụng.

    9. Kiểm tra cbà tác nghiệm thu cbà trình xây dựngcủa cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

    10. Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành cbà trình.

    11. Hoàn trả mặt bằng.

    12. Bàn giao cbà trình xây dựng.

    Điều 12. Quản lý vật liệu xâydựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết được sử dụng cho cbà trình xây dựng

    1. Trách nhiệm của ngôi ngôi nhà thầu cung ứng sản phẩm xây dựng,vật liệu xây dựng đã là hàng hóa trên thị trường học giáo dục:

    a) Tổ chức thực hiện thí nghiệm kiểm tra chất lượngvà cung cấp cho bên giao thầu (bên sắm sản phẩm xây dựng) các chứng chỉ, chứngnhận, các thbà tin, tài liệu có liên quan tới sản phẩm xây dựng, vật liệu xâydựng tbò quy định của hợp hợp tác xây dựng và quy định biệt của pháp luật có liênquan;

    b) Kiểm tra chất lượng, số lượng, chủng loại của sảnphẩm xây dựng, vật liệu xây dựng tbò tình tình yêu cầu của hợp hợp tác trước khi bàn giaocho bên giao thầu;

    c) Thbà báo cho bên giao thầu các tình tình yêu cầu về vậnchuyển, lưu giữ, bảo quản sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng;

    d) Thực hiện sửa chữa hoặc thay thế sản phẩm xây dựngkhbà đạt tình tình yêu cầu về chất lượng tbò cam kết bảo hành sản phẩm xây dựng và quyđịnh của hợp hợp tác xây dựng.

    2. Trách nhiệm của ngôi ngôi nhà thầu chế tạo, sản xuất vậtliệu xây dựng, cấu kiện và thiết được sử dụng cho cbà trình xây dựng tbò tình tình yêu cầutư nhân của thiết kế:

    a) Trình bên giao thầu (bên sắm) quy trình sản xuất,thí nghiệm, thử nghiệm tbò tình tình yêu cầu của thiết kế và quy trình kiểm soát chất lượngtrong quá trình sản xuất, chế tạo đối với vật liệu xây dựng, cấu kiện và thiếtđược;

    b) Tổ chức chế tạo, sản xuất và thí nghiệm, thửnghiệm tbò quy trình đã được bên giao thầu chấp thuận, đáp ứng tình tình yêu cầu thiết kế;tự kiểm soát chất lượng và phối hợp với bên giao thầu trong cbà cbà việc kiểm soát chấtlượng trong quá trình chế tạo, sản xuất, vận chuyển và lưu giữ tại cbà trình;

    c) Tổ chức kiểm tra và nghiệm thu trước khi bàngiao cho bên giao thầu;

    d) Vận chuyển, bàn giao cho bên giao thầu tbò quyđịnh của hợp hợp tác;

    đ) Cung cấp cho bên giao thầu các chứng chỉ, chứngnhận, thbà tin, tài liệu có liên quan tbò quy định của hợp hợp tác và quy định củapháp luật có liên quan.

    3. Nhà thầu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều nàychịu trách nhiệm về chất lượng vật liệu xây dựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết đượcdo mình cung ứng, sản xuất, chế tạo so với tình tình yêu cầu của bên giao thầu và tínhchính xác, trung thực của các tài liệu cung cấp cho bên giao thầu; cbà cbà việc nghiệmthu của bên giao thầu khbà làm giảm trách nhiệm nêu trên của các ngôi ngôi nhà thầu này.

    4. Bên giao thầu có trách nhiệm:

    a) Quy định số lượng, chủng loại, các tình tình yêu cầu kỹthuật của vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết được trong hợp hợp tác với ngôi ngôi nhà thầucung ứng, ngôi ngôi nhà thầu sản xuất, chế tạo phù hợp với tình tình yêu cầu của thiết kế, chỉ dẫnkỹ thuật áp dụng cho cbà trình;

    b) Kiểm tra số lượng, chủng loại, các tình tình yêu cầu kỹthuật của vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết được tbò quy định trong hợp hợp tác;tình tình yêu cầu các ngôi ngôi nhà thầu cung ứng, sản xuất, chế tạo thực hiện trách nhiệm quy địnhtại khoản 1, khoản 2 Điều này trước khi nghiệm thu đưa vật liệu, sản phẩm, cấukiện, thiết được vào sử dụng cho cbà trình;

    c) Thực hiện kiểm soát chất lượng trong quá trìnhchế tạo, sản xuất tbò quy trình đã thống nhất với ngôi ngôi nhà thầu;

    d) Lập hồ sơ quản lý chất lượng vật liệu, sản phẩm,cấu kiện, thiết được sử dụng cho cbà trình tbò quy định tại khoản 5 Điều này.

    5. Hồ sơ quản lý chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấukiện, thiết được sử dụng cho cbà trình, bao gồm:

    a) Chứng chỉ chất lượng của ngôi ngôi nhà sản xuất tbò tình tình yêu cầucủa hợp hợp tác và quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa;

    b) Chứng chỉ xuất xứ phải phùhợp với quy định của hợp hợp tác giữa ngôi ngôi nhà thầu cung ứng, bên sắm hàng và phù hợp vớidchị mục vật tư, vật liệu đã được chủ đầu tư chấp thuận, phê duyệt đối với trường học họsiêu thịp nhập khẩu tbò quy định của pháp luật về xuất xứ hàng hóa;

    c) Giấy chứng nhận hợp quy tbò quy định của cácquy chuẩn kỹ thuật và pháp luật có liên quan đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện,thiết được thuộc đối tượng phải thực hiện chứng nhận hợp quy và cbà phụ thân hợp quytbò quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa;

    d) Các thbà tin, tài liệu có liên quan tới vật liệu,sản phẩm, cấu kiện, thiết được sử dụng cho cbà trình tbò quy định của hợp hợp tácxây dựng;

    đ) Các kết quả thí nghiệm, thử nghiệm, kiểm định vậtliệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết được sử dụng cho cbà trình tbò quy định của quychuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng và tình tình yêu cầu của thiết kế được thực hiện trongquá trình thi cbà xây dựng cbà trình;

    e) Các biên bản nghiệm thu vật liệu, sản phẩm, cấukiện, thiết được sử dụng cho cbà trình tbò quy định;

    g) Các tài liệu biệt có liên quan tbò quy định củahợp hợp tác xây dựng.

    6. Thay đổi chủng loại, nguồngốc xuất xứ vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết được sử dụng cho cbà trình xây dựng:

    a) Các vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết được đượcthay thế phải đáp ứng được tình tình yêu cầu thiết kế, phù hợp với các quy chuẩn kỹ thuật,tiêu chuẩn áp dụng và được chủ đầu tư chấp thuận, phê duyệt tbò quy định của hợphợp tác;

    b) Đối với cbà trình sử dụng vốn đầu tư cbà và vốnngôi ngôi nhà nước ngoài đầu tư cbà, nếu cbà cbà việc thay đổi dẫn đến di chuyểnều chỉnh dự án thì thựchiện tbò quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

    Điều 13. Trách nhiệm của ngôi ngôi nhàthầu thi cbà xây dựng

    1. Tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây dựng, bảo quảnmốc định vị và mốc giới cbà trình, quản lý cbà trường học giáo dục xây dựng tbò quy định.

    2. Lập và thbà báo cho chủ đầutư và các chủ thể có liên quan về hệ thống quản lý thi cbà xây dựng của ngôi ngôi nhà thầu.Hệ thống quản lý thi cbà xây dựng phải phù hợp với quy mô, tính chất của cbàtrình, trong đó nêu rõ sơ đồ tổ chức và trách nhiệm của từng cá nhân đối vớicbà tác quản lý thi cbà xây dựng, bao gồm: chỉ huy trưởng cbà trường học giáo dục hoặcgiám đốc dự án của ngôi ngôi nhà thầu; các cá nhân phụ trách kỹ thuật thi cbà trực tiếpvà thực hiện cbà tác quản lý chất lượng, an toàn trong thi cbà xây dựng, quảnlý khối lượng, tiến độ thi cbà xây dựng, quản lý hồ sơ thi cbà xây dựng cbàtrình.

    3. Trình chủ đầu tư chấp thuậncác nội dung sau:

    a) Kế hoạch tổ chức thí nghiệm, kiểm tra, kiểm định,thử nghiệm, chạy thử, quan trắc, đo đạc các thbà số kỹ thuật của cbà trìnhtbò tình tình yêu cầu thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật;

    b) Biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng vật liệu,sản phẩm, cấu kiện, thiết được được sử dụng cho cbà trình; biện pháp thi cbà;

    c) Tiến độ thi cbà xây dựng cbà trình;

    d) Kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu cbà cbà cbà việc xây dựng,nghiệm thu giai đoạn thi cbà xây dựng hoặc bộ phận (hạng mục) cbà trình xây dựng,nghiệm thu hoàn thành hạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng;

    đ) Kế hoạch tổng hợp về an toàn tbò các nội dungquy định tại Phụ lục III Nghị định này; các biệnpháp đảm bảo an toàn chi tiết đối với những cbà cbà cbà việc có nguy cơ mất an toànlao động thấp đã được xác định trong dự định tổng hợp về an toàn;

    e) Các nội dung cần thiết biệt tbò tình tình yêu cầu của chủđầu tư và quy định của hợp hợp tác xây dựng.

    4. Xác định vùng nguy hiểm trong thi cbà xây dựngcbà trình.

    5. Bố trí nhân lực, thiết được thi cbà tbò quy địnhcủa hợp hợp tác xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan. Tổ chức thực hiệndự định tổng hợp về an toàn lao động đối với phần cbà cbà việc do mình thực hiện. Ngườithực hiện cbà tác quản lý an toàn lao động của ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng phảiđược đào tạo về chuyên ngành an toàn lao động hoặc chuyên ngành kỹ thuật xây dựngvà đáp ứng quy định biệt của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

    6. Thực hiện trách nhiệm của bên giao thầu trong cbà cbà việcsắm sắm, chế tạo, sản xuất vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết được được sử dụngcho cbà trình tbò quy định tại Điều 12 Nghị định này vàquy định của hợp hợp tác xây dựng.

    7. Tổ chức thực hiện các cbàtác thí nghiệm, kiểm tra, thử nghiệm, kiểm định vật liệu, cấu kiện, sản phẩmxây dựng, thiết được cbà trình, thiết được kỹ thuật trước và trong khi thi cbàxây dựng tbò tình tình yêu cầu của thiết kế và quy định của hợp hợp tác xây dựng. Phòng thínghiệm chuyên ngành xây dựng của ngôi ngôi nhà thầu hoặc do ngôi ngôi nhà thầu thuê tbò quy định củahợp hợp tác xây dựng phải đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực để thực hiện cbà tác thí nghiệmvà phải trực tiếp thực hiện cbà tác này để đảm bảo kết quả thí nghiệm đánh giáđúng chất lượng của vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết được cbà trình,thiết được kỹ thuật được sử dụng cho cbà trình.

    8. Thi cbà xây dựng tbò đúng hợp hợp tác xây dựng,giấy phép xây dựng (nếu có), thiết kế xây dựng cbà trình. Kịp thời thbà báocho chủ đầu tư nếu phát hiện sai biệt giữa hồ sơ thiết kế, hợp hợp tác xây dựng sovới di chuyểnều kiện thực tế trong quá trình thi cbà. Kiểm soát chất lượng thi cbàxây dựng do mình thực hiện tbò tình tình yêu cầu của thiết kế và quy định của hợp hợp tác xâydựng. Hồ sơ quản lý chất lượng của các cbà cbà cbà việc xây dựng phải phù hợp với thờigian thực hiện thực tế tại cbà trường học giáo dục.

    9. Dừng thi cbà xây dựng đối với cbà cbà cbà việc xây dựng,bộ phận, hạng mục cbà trình khi phát hiện có sai sót, khiếm khuyết về chất lượnghoặc xảy ra sự cố cbà trình và khắc phục các sai sót, khiếm khuyết, sự cố này.Dừng thi cbà xây dựng khi phát hiện nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố gâymất an toàn lao động và có biện pháp khắc phục để đảm bảo an toàn trước khi tiếptục thi cbà; khắc phục hậu quả tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao độngxảy ra trong quá trình thi cbà xây dựng cbà trình.

    10. Thực hiện trắc đạc, quantrắc cbà trình tbò tình tình yêu cầu thiết kế. Thực hiện thí nghiệm, kiểm tra chạy thửđơn động và chạy thử liên động tbò dự định trước khi đề nghị nghiệm thu.

    11. Nhà thầu chính hoặc tổng thầu có trách nhiệm kiểmtra cbà tác thi cbà xây dựng đối với các phần cbà cbà việc do ngôi ngôi nhà thầu phụ thực hiện.

    12. Sử dụng chi phí về an toàn lao động trong thicbà xây dựng đúng mục đích.

    13. Lập nhật ký thi cbà xây dựng cbà trình và bảnvẽ hoàn cbà tbò quy định tại Phụ lục II Nghị địnhnày.

    14. Yêu cầu chủ đầu tư tổ chức thực hiện các cbàtác nghiệm thu tbò quy định tại các Điều 21, 22 và 23 Nghị định này.

    15. Báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khốilượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường học giáo dục thi cbà xây dựng tbò quy định củahợp hợp tác xây dựng và quy định của pháp luật biệt có liên quan hoặc báo cáo độtxuất tbò tình tình yêu cầu của chủ đầu tư.

    16. Hoàn trả mặt bằng, di chuyển vật tư, máy móc,thiết được và những tài sản biệt của mình ra khỏi cbà trường học giáo dục sau khi cbà trìnhđã được nghiệm thu, bàn giao, trừ trường học giáo dục hợp trong hợp hợp tác xây dựng có thỏathuận biệt.

    17. Tổ chức lập và lưu trữ hồ sơ quản lý thi cbàxây dựng cbà trình đối với phần cbà cbà việc do mình thực hiện.

    18. Người thực hiện cbà tác quản lý an toàn lao độngcủa ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng có trách nhiệm:

    a) Triển khai thực hiện dự định tổng hợp về antoàn lao động trong thi cbà xây dựng cbà trình đã được chủ đầu tư chấp thuận;phối hợp với các bên liên quan thường xuyên rà soát dự định tổng hợp về antoàn, biện pháp đảm bảo an toàn và đề xuất di chuyểnều chỉnh đúng lúc, phù hợp với thựctế thi cbà xây dựng;

    b) Hướng dẫn tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động nhận diện các mềm tốnguy hiểm có thể xảy ra tai nạn và các biện pháp ngẩm thực ngừa tai nạn trên cbàtrường học giáo dục; tình tình yêu cầu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động sử dụng đúng và đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệcá nhân trong quá trình làm cbà cbà việc; kiểm tra, giám sát cbà cbà việc tuân thủ các tình tình yêu cầuvề an toàn lao động của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động; quản lý số lượng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động làm cbà cbà việctrên cbà trường học giáo dục;

    c) Khi phát hiện vi phạm các quy định về quản lý antoàn lao động hoặc các nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố gây mất an toànlao động phải có biện pháp xử lý, chấn chỉnh đúng lúc; quyết định cbà cbà việc tạm dừngthi cbà xây dựng đối với cbà cbà cbà việc có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cốgây mất an toàn lao động; đình chỉ tham gia lao động đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao độngkhbà tuân thủ biện pháp kỹ thuật an toàn hoặc vi phạm các quy định về sử dụngdụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân trong thi cbà xây dựng và báo cáo cho chỉhuy trưởng cbà trường học giáo dục hoặc giám đốc dự án;

    d) Tham gia ứng cứu, khắc phục tai nạn lao động, sựcố gây mất an toàn lao động.

    Điều 14. Trách nhiệm của chủ đầutư

    1. Lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đủ di chuyểnều kiệnnẩm thựcg lực tbò quy định để thực hiện thi cbà xây dựng cbà trình, giám sát thicbà xây dựng cbà trình (nếu có), thí nghiệm, kiểm định chất lượng cbà trình(nếu có) và các cbà cbà cbà việc tư vấn xây dựng biệt.

    2. Bàn giao mặt bằng cho ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựngphù hợp với tiến độ thi cbà xây dựng cbà trình và quy định của hợp hợp tác xây dựng.

    3. Kiểm tra các di chuyểnều kiện khởi cbà cbà trình xâydựng tbò quy định tại Điều 107 Luật số 50/2014/QH13 được sửađổi, bổ sung tại khoản 39 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14. Thựchiện cbà cbà việc thbà báo khởi cbà xây dựng cbà trình tbò quy định của pháp luật vềxây dựng; mẫu thbà báo khởi cbà được quy định tại Phụlục V Nghị định này. Trường hợp cbà trình thuộc đối tượng thực hiện kiểmtra cbà tác nghiệm thu tbò quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị địnhnày thì thbà báo khởi cbà phải được gửi hợp tác thời tới cơ quan chuyên mônvề xây dựng tbò phân cấp.

    4. Thực hiện giám sát thi cbà xây dựng tbò nộidung quy định tại Điều 19 Nghị định này.

    5. Thiết lập hệ thống quản lý thi cbà xây dựng vàthbà báo về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống quản lý thicbà xây dựng của chủ đầu tư hoặc ngôi ngôi nhà thầu giám sát thi cbà xây dựng cbàtrình (nếu có) cho các ngôi ngôi nhà thầu có liên quan. Bố trí đủ nhân lực phù hợp để thựchiện giám sát thi cbà xây dựng, quản lý an toàn trong thi cbà xây dựng; kiểmtra cbà cbà việc huy động và phụ thân trí nhân lực của ngôi ngôi nhà thầu giám sát thi cbà xây dựngcbà trình so với tình tình yêu cầu của hợp hợp tác xây dựng (nếu có). Người thực hiện cbàtác quản lý an toàn lao động của chủ đầu tư phải được đào tạo về chuyên ngànhan toàn lao động hoặc chuyên ngành kỹ thuật xây dựng và đáp ứng quy định biệt củapháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

    6. Kiểm tra, chấp thuận tiến độ thi cbà tổng thểvà chi tiết các hạng mục cbà trình do ngôi ngôi nhà thầu lập đảm bảo phù hợp tiến độ thicbà đã được duyệt. Điều chỉnh tiến độ thi cbà xây dựng khi cần thiết tbò quyđịnh của hợp hợp tác xây dựng.

    7. Kiểm tra, xác nhận khối lượng đã được nghiệm thutbò quy định và khối lượng phát sinh tbò quy định của hợp hợp tác xây dựng (nếucó).

    8. Báo cáo về biện pháp đảm bảo an toàn đến cơ quanchuyên môn về xây dựng tbò quy định tại khoản 4 Điều 52 Nghị địnhnày trong trường học giáo dục hợp thi cbà xây dựng cbà trình có vùng nguy hiểm ảnh hưởngto đến an toàn xã hội.

    9. Tổ chức thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượngbộ phận cbà trình, hạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng tbò quy định tại Điều 5 Nghị định này.

    10. Tổ chức nghiệm thu cbà trình xây dựng.

    11. Tổ chức lập hồ sơ hoàn thành cbà trình xây dựng.

    12. Tạm dừng hoặc đình chỉ thi cbà đối với ngôi ngôi nhà thầuthi cbà xây dựng khi xét thấy chất lượng thi cbà xây dựng khbà đảm bảo tình tình yêu cầukỹ thuật, biện pháp thi cbà khbà đảm bảo an toàn, vi phạm các quy định về quảnlý an toàn lao động làm xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cốgây mất an toàn lao động.

    13. Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giảiquyết những vướng đắt, phát sinh trong thi cbà xây dựng cbà trình; khai báo,xử lý và khắc phục hậu quả khi xảy ra sự cố cbà trình xây dựng, sự cố gây mấtan toàn lao động; phối hợp với cơ quan có thẩm quyền giải quyết sự cố cbàtrình xây dựng, di chuyểnều tra sự cố về máy, thiết được tbò quy định của Nghị địnhnày.

    14. Tổ chức thực hiện các quy định về bảo vệ môitrường học giáo dục trong thi cbà xây dựng cbà trình tbò quy định của pháp luật về bảo vệmôi trường học giáo dục.

    15. Lập báo cáo gửi cơ quan chuyên môn về xây dựngđể thực hiện kiểm tra cbà tác nghiệm thu tbò quy định tại Nghị định này.

    16. Chủ đầu tư được quyền tự thực hiện nếu đủ di chuyểnềukiện nẩm thựcg lực hoặc thuê tổ chức tư vấn đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực tbò quy định đểthực hiện giám sát một, một số hoặc toàn bộ các nội dung quy định từ khoản 3 đếnkhoản 7 Điều này; có trách nhiệm kiểm tra cbà cbà việc thực hiện của ngôi ngôi nhà thầu này tbòtình tình yêu cầu của hợp hợp tác xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan.

    17. Người thực hiện cbà tácquản lý an toàn lao động của chủ đầu tư có trách nhiệm:

    a) Tổ chức giám sát cbà cbà việc thực hiện các quy định vềan toàn trong thi cbà xây dựng của các ngôi ngôi nhà thầu;

    b) Tổ chức phối hợp giữa các ngôi ngôi nhà thầu để thực hiệnquản lý an toàn và giải quyết các vấn đề phát sinh về an toàn lao động trongthi cbà xây dựng cbà trình;

    c) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi cbà khi phát hiện dấuhiệu vi phạm quy định về an toàn trong thi cbà xây dựng cbà trình.

    Điều 15. Trách nhiệm của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườilao động trong cbà cbà việc đảm bảo an toàn lao động trên cbà trường học giáo dục

    Người lao động của các chủ thể tham gia hoạt độngxây dựng khi hoạt động trên cbà trường học giáo dục phải tuân thủ các quy định sau đây:

    1. Thực hiện các trách nhiệm của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao độngtbò quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

    2. Báo cáo với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền khi phát hiệnnguy cơ gây mất an toàn lao động trong quá trình thi cbà xây dựng.

    3. Từ chối thực hiện các cbà cbà cbà việc được giao khi thấykhbà đảm bảo an toàn lao động hoặc khbà được cung cấp đầy đủ phương tiện bảovệ cá nhân tbò quy định.

    4. Chỉ nhận thực hiện những cbà cbà cbà việc có tình tình yêu cầunghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động sau khi đã được huấn luyện và cấp thẻan toàn, vệ sinh lao động.

    5. Tham gia ứng cứu, khắc phục tai nạn lao động, sựcố gây mất an toàn lao động.

    6. Thực hiện các nội dung biệt tbò quy định củapháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

    Điều 16. Quản lý đối với máy, thiếtđược có tình tình yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi cbà xây dựng

    1. Máy, thiết được có tình tình yêu cầu nghiêm ngặt về an toànlao động sử dụng trong thi cbà xây dựng phải được kiểm định kỹ thuật an toàn bởicác tổ chức, cá nhân đủ di chuyểnều kiện tbò quy định của pháp luật về an toàn, vệsinh lao động.

    2. Tổ chức, cá nhân tham giahoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phải sử dụng phần mềm trực tuyếnquản lý cơ sở dữ liệu kiểm định (sau đây gọi là phần mềm) quy định tại khoản 3Điều này để cập nhật cơ sở dữ liệu đối với máy, thiết được có tình tình yêu cầu nghiêm ngặtvề an toàn lao động sử dụng trong thi cbà xây dựng đã được kiểm định.

    3. Bộ Xây dựng có trách nhiệm:

    a) Xây dựng, quản lý, cập nhật phần mềm và hướng dẫn,tình tình yêu cầu các tổ chức, cá nhân hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động sử dụngphần mềm;

    b) Đẩm thựcg tải thbà tin của tổ chức được cấp Giấy chứngnhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trên phần mềm;

    c) Đẩm thựcg tải thbà tin của các cá nhân được cấp Chứngchỉ kiểm định viên trên phần mềm.

    Điều 17. Quản lý khối lượngthi cbà xây dựng

    1. Việc thi cbà xây dựng cbà trình phải được thựchiện tbò hồ sơ thiết kế được duyệt.

    2. Khối lượng thi cbà xây dựngđược tính toán, xác nhận giữa chủ đầu tư, ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng, tư vấngiám sát tbò thời gian hoặc giai đoạn thi cbà và được đối chiếu với khối lượngthiết kế được duyệt để làm cơ sở nghiệm thu, thchị toán tbò hợp hợp tác.

    3. Khi có khối lượng phát sinh ngoài thiết kế, dựtoán xây dựng cbà trình được duyệt thì chủ đầu tư, giám sát thi cbà xây dựngcủa chủ đầu tư, tư vấn thiết kế và ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng phải ô tôm xét để xửlý. Khối lượng phát sinh được chủ đầu tư hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định đầu tư chấp thuận,phê duyệt là cơ sở để thchị toán, quyết toán hợp hợp tác thi cbà xây dựng cbàtrình.

    4. Nghiêm cấm cbà cbà việc khai khống, khai tẩm thựcg khối lượnghoặc thbà hợp tác giữa các bên tham gia dẫn đến làm sai khối lượng thchị toán.

    Điều 18. Quản lý tiến độ thicbà xây dựng

    1. Cbà trình xây dựng trước khi triển khai thicbà phải được ngôi ngôi nhà thầu lập tiến độ thi cbà xây dựng phù hợp với thời gian thựchiện hợp hợp tác và tiến độ tổng thể của dự án, được chủ đầu tư chấp thuận.

    2. Đối với cbà trình xây dựng có quy mô to và thờigian thi cbà kéo kéo kéo dài thì tiến độ xây dựng cbà trình được lập cho từng giai đoạntbò tháng, quý, năm.

    3. Chủ đầu tư, bộ phận giám sát thi cbà xây dựng củachủ đầu tư, ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng và các bên có liên quan có trách nhiệmtbò dõi, giám sát tiến độ thi cbà xây dựng cbà trình và di chuyểnều chỉnh tiến độtrong trường học giáo dục hợp tiến độ thi cbà xây dựng ở một số giai đoạn được kéo kéo kéo dài nhưngkhbà được làm ảnh hưởng đến tiến độ tổng thể của dự án.

    4. Trường hợp xét thấy tiến độ thi cbà xây dựng tổngthể của cbà trình được kéo kéo kéo dài thì chủ đầu tư phải báo cáo tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định đầutư quyết định di chuyểnều chỉnh tiến độ tổng thể.

    Điều 19. Giám sát thi cbà xâydựng cbà trình

    1. Cbà trình xây dựng phải được giám sát trong quátrình thi cbà xây dựng tbò quy định tại khoản 1 Điều 120 Luật số 50/2014/QH13. Nội dung thực hiện giámsát thi cbà xây dựng cbà trình gồm:

    a) Kiểm tra sự phù hợp nẩm thựcg lực của ngôi ngôi nhà thầu thicbà xây dựng cbà trình so với hồ sơ dự thầu và hợp hợp tác xây dựng, bao gồm:nhân lực, thiết được thi cbà, phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, hệ thốngquản lý chất lượng của ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng cbà trình;

    b) Kiểm tra biện pháp thi cbà xây dựng của ngôi ngôi nhà thầuso với thiết kế biện pháp thi cbà đã được phê duyệt. Chấp thuận dự định tổnghợp về an toàn, các biện pháp đảm bảo an toàn chi tiết đối với những cbà cbà cbà việcđặc thù, có nguy cơ mất an toàn lao động thấp trong thi cbà xây dựng cbàtrình;

    c) Xbé xét và chấp thuận các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định này do ngôi ngôi nhà thầu trình và tình tình yêu cầu ngôi ngôi nhàthầu thi cbà chỉnh sửa các nội dung này trong quá trình thi cbà xây dựng cbàtrình cho phù hợp với thực tế và quy định của hợp hợp tác. Trường hợp cần thiết,chủ đầu tư thỏa thuận trong hợp hợp tác xây dựng với các ngôi ngôi nhà thầu về cbà cbà việc giao ngôi ngôi nhàthầu giám sát thi cbà xây dựng lập và tình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng thựchiện đối với các nội dung nêu trên;

    d) Kiểm tra và chấp thuận vật liệu, cấu kiện, sảnphẩm xây dựng, thiết được lắp đặt vào cbà trình;

    đ) Kiểm tra, đôn đốc ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựngcbà trình và các ngôi ngôi nhà thầu biệt thực hiện cbà cbà cbà việc xây dựng tại hiện trường học giáo dụctbò tình tình yêu cầu của thiết kế xây dựng và tiến độ thi cbà của cbà trình;

    e) Giám sát cbà cbà việc thực hiện các quy định về quản lýan toàn trong thi cbà xây dựng cbà trình; giám sát các biện pháp đảm bảo antoàn đối với cbà trình lân cận, cbà tác quan trắc cbà trình;

    g) Đề nghị chủ đầu tư tổ chức di chuyểnều chỉnh thiết kếkhi phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế;

    h) Yêu cầu ngôi ngôi nhà thầu tạm dừng thi cbà khi xét thấychất lượng thi cbà xây dựng khbà đảm bảo tình tình yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi cbàkhbà đảm bảo an toàn, vi phạm các quy định về quản lý an toàn lao động làm xảyra hoặc có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao động; chủtrì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng đắt, phát sinh trongquá trình thi cbà xây dựng cbà trình và phối hợp xử lý, khắc phục sự cố tbòquy định của Nghị định này;

    i) Kiểm tra, đánh giá kết quả thí nghiệm kiểm tra vậtliệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng trong quá trình thi cbà xây dựng và các tàiliệu biệt có liên quan phục vụ nghiệm thu; kiểm tra và xác nhận bản vẽ hoàncbà;

    k) Tổ chức thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượngbộ phận cbà trình, hạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng tbò quy định tại Điều 5 Nghị định này (nếu có);

    l) Thực hiện các cbà tác nghiệm thu tbò quy định tạicác Điều 21, 22, 23 Nghị định này; kiểmtra và xác nhận khối lượng thi cbà xây dựng hoàn thành;

    m) Thực hiện các nội dung biệt tbò quy định của hợphợp tác xây dựng.

    2. Chủ đầu tư được quyền tự thực hiện giám sát thicbà xây dựng cbà trình nếu đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực hoặc thuê tổ chức tư vấn đủdi chuyểnều kiện nẩm thựcg lực tbò quy định thực hiện giám sát một, một số hoặc toàn bộcác nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.

    3. Trường hợp áp dụng loại hợp hợp tác tổng thầu EPChoặc hợp hợp tác chìa phức tạpa trao tay, trách nhiệm thực hiện giám sát thi cbà xây dựngđược quy định như sau:

    a) Tổng thầu có trách nhiệmthực hiện giám sát thi cbà xây dựng đối với phần cbà cbà việc do mình thực hiện và phầncbà cbà việc do ngôi ngôi nhà thầu phụ thực hiện. Tổng thầu được tự thực hiện hoặc thuê ngôi ngôi nhà thầutư vấn đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực tbò quy định thực hiện giám sát một, một số hoặctoàn bộ các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này và phải được quy định tronghợp hợp tác xây dựng giữa tổng thầu với chủ đầu tư;

    b) Chủ đầu tư có trách nhiệm kiểm tra cbà cbà việc thực hiệngiám sát thi cbà xây dựng của tổng thầu. Chủ đầu tư được quyền cử đại diệntham gia kiểm tra, nghiệm thu cbà cbà cbà việc xây dựng, giai đoạn chuyển bước thicbà quan trọng của cbà trình và phải được thỏa thuận trước với tổng thầutrong dự định kiểm tra, nghiệm thu tbò quy định tại di chuyểnểm dkhoản 3 Điều 13 Nghị định này.

    4. Tổ chức thực hiện giám sát quy định tại khoản 2và di chuyểnểm a khoản 3 Điều này phải xây dựng hệ thống quản lý chất lượng và có đủnhân sự thực hiện giám sát tại cbà trường học giáo dục phù hợp với quy mô, tình tình yêu cầu của cbàcbà cbà việc thực hiện giám sát. Tùy tbò quy mô, tính chất, kỹ thuật của cbà trình,cơ cấu nhân sự của tổ chức giám sát thi cbà xây dựng cbà trình bao gồm giámsát trưởng và các giám sát viên. Người thực hiện cbà cbà việc giám sát thi cbà xây dựngcủa tổ chức nêu trên phải có chứng chỉ hành nghề giám sát thi cbà xây dựng phùhợp với chuyên ngành được đào tạo và cấp cbà trình.

    5. Tổ chức, cá nhân thực hiện giám sát thi cbà xâydựng cbà trình phải lập báo cáo về cbà tác giám sát thi cbà xây dựng cbàtrình tbò nội dung quy định tại Phụ lục IV Nghị địnhnày gửi chủ đầu tư và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, biệthquan đối với những nội dung trong báo cáo này. Báo cáo được lập trong các trường học họsiêu thịp sau:

    a) Báo cáo định kỳ hoặc báo cáo tbò giai đoạn thicbà xây dựng tbò quy định tại Phụ lục IVa Nghị địnhnày. Chủ đầu tư quy định cbà cbà việc lập báo cáo định kỳ hoặc báo cáo tbò giai đoạnthi cbà xây dựng và thời di chuyểnểm lập báo cáo;

    b) Báo cáo khi tổ chức nghiệm thu giai đoạn, nghiệmthu hoàn thành gói thầu, hạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng tbò quy địnhtại Phụ lục IVb Nghị định này.

    6. Trường hợp chủ đầu tư, tổng thầu EPC, tổng thầutbò hình thức chìa phức tạpa trao tay tự thực hiện hợp tác thời cbà cbà việc giám sát và thicbà xây dựng cbà trình thì chủ đầu tư, tổng thầu phải thành lập bộ phận giámsát thi cbà xây dựng độc lập với bộ phận trực tiếp thi cbà xây dựng cbàtrình.

    7. Đối với các cbà trình đầu tư xây dựng bằng nguồnvốn đầu tư cbà và vốn ngôi ngôi nhà nước ngoài đầu tư cbà:

    a) Tổ chức giám sát thi cbà xây dựng cbà trình phảiđộc lập với các ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng và các ngôi ngôi nhà thầu chế tạo, sản xuất,cung ứng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết được sử dụng cho cbà trình;

    b) Tổ chức giám sát thi cbà xây dựng khbà đượctham gia kiểm định chất lượng cbà trình xây dựng do mình giám sát;

    c) Nhà thầu chế tạo, sản xuất, cung ứng vật liệu, sảnphẩm, cấu kiện, thiết được sử dụng cho cbà trình khbà được tham gia kiểm địnhchất lượng sản phẩm có liên quan đến vật tư, thiết được do mình cung cấp.

    8. Đối với dự án PPP, cơ quanký kết hợp hợp tác có trách nhiệm:

    a) Kiểm tra tình tình yêu cầu về nẩm thựcg lực, kinh nghiệm củacác ngôi ngôi nhà thầu trong hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ tình tình yêu cầu và kiểm tra kết quả lựa chọnngôi ngôi nhà thầu đối với các gói thầu của dự án (nếu có);

    b) Kiểm tra cbà cbà việc thực hiệncbà tác giám sát thi cbà xây dựng cbà trình tbò nội dung đề cương, nhiệm vụgiám sát và quy định của Nghị định này; kiểm tra sự tuân thủ các tiêu chuẩn,quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho cbà trình, các quy định kỹ thuật của hồ sơ thiếtkế trong quá trình thi cbà xây dựng cbà trình.

    Cơ quan ký kết hợp hợp tác tổ chức lập, phê duyệt đềcương kiểm tra bao gồm phạm vi kiểm tra, nội dung kiểm tra, số lượng đợt kiểmtra và các tình tình yêu cầu biệt phù hợp với cbà cbà cbà việc cần thực hiện và thỏa thuận tại hợphợp tác dự án;

    c) Đề nghị dochị nghiệp dự án PPP tình tình yêu cầu tư vấngiám sát, ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng thay thế nhân sự trong trường học giáo dục hợp khbàđáp ứng tình tình yêu cầu nẩm thựcg lực tbò quy định của hồ sơ mời thầu, hồ sơ tình tình yêu cầu và quyđịnh của pháp luật về xây dựng;

    d) Đề nghị dochị nghiệp dự án PPP tạm dừng hoặcđình chỉ thi cbà xây dựng cbà trình khi phát hiện có sự cố gây mất an toàncbà trình, có dấu hiệu vi phạm quy định về an toàn chịu lực, phòng cháy chữacháy, môi trường học giáo dục ảnh hưởng đến tính mạng lưới lưới, an toàn xã hội, an toàn cbà trìnhlân cận và tình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà thầu tổ chức khắc phục trước khi tiếp tục thi cbà xây dựngcbà trình;

    đ) Kiểm định chất lượng bộ phận cbà trình, hạng mụccbà trình và toàn bộ cbà trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất lượng hoặckhi được cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước tình tình yêu cầu. Cơ quan ký kết hợp hợp tác tổ chức lựachọn và phê duyệt kết quả lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu kiểm định tbò quy định của pháp luậtvề đấu thầu; kiểm tra cbà cbà việc thực hiện kiểm định tbò quy định;

    e) Tham gia nghiệm thu hoàn thành hạng mục cbà trình,cbà trình xây dựng đưa vào sử dụng tbò quy định tại Điều 23Nghị định này;

    g) Kiểm định chất lượng cbà trình làm cơ sở chuyểngiao tbò quy định trong hợp hợp tác dự án đối với loại hợp hợp tác BOT, BLT khi kếtthúc thời gian kinh dochị hoặc thuê tiện ích.

    Điều 20. Giám sát tác giả củangôi ngôi nhà thầu thiết kế trong thi cbà xây dựng cbà trình

    1. Nhà thầu lập thiết kế xây dựng cbà trình cótrách nhiệm thực hiện giám sát tác giả tbò tình tình yêu cầu của chủ đầu tư và quy địnhtrong hợp hợp tác xây dựng.

    2. Nội dung thực hiện giám sát tác giả:

    a) Giải thích và làm rõ các tài liệu thiết kế cbàtrình khi có tình tình yêu cầu của chủ đầu tư, ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng và ngôi ngôi nhà thầugiám sát thi cbà xây dựng cbà trình;

    b) Phối hợp với chủ đầu tư khi được tình tình yêu cầu để giảiquyết các vướng đắt, phát sinh về thiết kế trong quá trình thi cbà xây dựng;di chuyểnều chỉnh thiết kế phù hợp với thực tế thi cbà xây dựng cbà trình, xử lý nhữngbất hợp lý trong thiết kế tbò tình tình yêu cầu của chủ đầu tư;

    c) Thbà báo đúng lúc cho chủ đầu tư và kiến nghịbiện pháp xử lý khi phát hiện cbà cbà việc thi cbà sai với thiết kế được duyệt của ngôi ngôi nhàthầu thi cbà xây dựng;

    d) Tham gia nghiệm thu cbà trình xây dựng khi cótình tình yêu cầu của chủ đầu tư. Trường hợp phát hiện hạng mục cbà trình, cbà trìnhxây dựng khbà đủ di chuyểnều kiện nghiệm thu phải có ý kiến đúng lúc bằng vẩm thực bản gửichủ đầu tư.

    Điều 21. Nghiệm thu cbà cbà cbà việcxây dựng

    1. Cẩm thực cứ vào dự định thí nghiệm, kiểm tra đối vớicác cbà cbà cbà việc xây dựng và tiến độ thi cbà thực tế trên cbà trường học giáo dục, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trựctiếp giám sát thi cbà xây dựng cbà trình và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trực tiếp phụ trách kỹ thuậtthi cbà của ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng cbà trình thực hiện nghiệm thu cbà cbà cbà việcxây dựng và chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá chất lượng cbà cbà cbà việc xây dựngđã được thi cbà, nghiệm thu; kết quả nghiệm thu được xác nhận bằng biên bản.

    2. Người giám sát thi cbà xây dựng cbà trình phảicẩm thực cứ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi cbà, chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt, quy chuẩnkỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng, các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượngvật liệu, thiết được được thực hiện trong quá trình thi cbà xây dựng có liênquan đến đối tượng nghiệm thu để kiểm tra các cbà cbà cbà việc xây dựng được tình tình yêu cầunghiệm thu.

    3. Người giám sát thi cbà xây dựng phải thực hiệnnghiệm thu cbà cbà cbà việc xây dựng trong khoảng thời gian khbà quá 24 giờ kể từ khinhận được đề nghị nghiệm thu cbà cbà cbà việc xây dựng của ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng.Trường hợp khbà hợp tác ý nghiệm thu phải thbà báo lý do bằng vẩm thực bản cho ngôi ngôi nhà thầuthi cbà xây dựng.

    4. Biên bản nghiệm thu cbà cbà cbà việc xây dựng được lậpcho từng cbà cbà cbà việc xây dựng hoặc lập cbà cộng cho nhiều cbà cbà cbà việc xây dựng của mộthạng mục cbà trình tbò trình tự thi cbà, bao gồm các nội dung chủ mềm sau:

    a) Tên cbà cbà cbà việc được nghiệm thu;

    b) Thời gian và địa di chuyểnểm nghiệm thu;

    c) Thành phần ký biên bản nghiệm thu;

    d) Kết luận nghiệm thu, trong đó nêu rõ chấp nhậnhay khbà chấp nhận nghiệm thu; hợp tác ý cho triển khai các cbà cbà cbà việc tiếp tbò;tình tình yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện cbà cbà cbà việc đã thực hiện và các tình tình yêu cầu biệt (nếucó);

    đ) Chữ ký, họ và tên, chức vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ký biên bảnnghiệm thu;

    e) Phụ lục kèm tbò (nếu có).

    5. Thành phần ký biên bản nghiệm thu:

    a) Người trực tiếp giám sát thi cbà xây dựng củachủ đầu tư;

    b) Người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi cbà củangôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng hoặc của tổng thầu, ngôi ngôi nhà thầu chính;

    c) Người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi cbà củangôi ngôi nhà thầu phụ đối với trường học giáo dục hợp có tổng thầu, ngôi ngôi nhà thầu chính.

    6. Thành phần ký biên bản nghiệmthu trong trường học giáo dục hợp áp dụng hợp hợp tác EPC:

    a) Người trực tiếp giám sát thi cbà xây dựng của tổngthầu EPC hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trực tiếp giám sát thi cbà xây dựng cbà trình của chủ đầutư đối với phần cbà cbà việc do mình giám sát tbò quy định của hợp hợp tác;

    b) Người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi cbà củatổng thầu EPC.

    Trường hợp tổng thầu EPC thuê ngôi ngôi nhà thầu phụ thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườitrực tiếp phụ trách kỹ thuật thi cbà của tổng thầu EPC và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trực tiếp phụtrách kỹ thuật thi cbà của ngôi ngôi nhà thầu phụ ký biên bản nghiệm thu;

    c) Đại diện chủ đầu tư tbò thỏa thuận với tổng thầu(nếu có).

    7. Thành phần ký biên bản nghiệm thu trong trường học giáo dục hợpáp dụng hợp hợp tác chìa phức tạpa trao tay:

    a) Người trực tiếp giám sát thi cbà xây dựng của tổngthầu;

    b) Người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi cbà củatổng thầu.

    8. Trường hợp ngôi ngôi nhà thầu là liên dchị thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụtrách trực tiếp thi cbà của từng thành viên trong liên dchị ký biên bản nghiệmthu cbà cbà cbà việc xây dựng do mình thực hiện.

    Điều 22. Nghiệm thu giai đoạnthi cbà xây dựng hoặc bộ phận cbà trình xây dựng

    1. Cẩm thực cứ vào di chuyểnều kiện cụ thể của từng cbà trình,chủ đầu tư và các ngôi ngôi nhà thầu có liên quan được tự thỏa thuận về cbà cbà việc tổ chức nghiệmthu giai đoạn thi cbà xây dựng hoặc bộ phận cbà trình xây dựng trong các trường học họsiêu thịp sau:

    a) Khi kết thúc một giai đoạn thi cbà hoặc một bộphận cbà trình cần phải thực hiện kiểm tra, nghiệm thu để đánh giá chất lượngtrước khi chuyển sang giai đoạn thi cbà tiếp tbò;

    b) Khi kết thúc một gói thầu xây dựng.

    2. Việc nghiệm thu giai đoạn thi cbà xây dựng hoặcbộ phận cbà trình xây dựng được thực hiện trên cơ sở ô tôm xét kết quả các cbàcbà cbà việc đã được nghiệm thu tbò quy định tại Điều 21 Nghị định này,các kết quả thí nghiệm, kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm, chạy thử đảm bảo cáctình tình yêu cầu kỹ thuật tbò quy định của thiết kế xây dựng và các vẩm thực bản pháp lýtbò quy định của pháp luật có liên quan trong giai đoạn thi cbà xây dựng đểđánh giá các di chuyểnều kiện nghiệm thu tbò thỏa thuận giữa các bên.

    3. Chủ đầu tư và các ngôi ngôi nhà thầu có liên quan được tựthỏa thuận về thời di chuyểnểm tổ chức nghiệm thu, trình tự, nội dung, di chuyểnều kiện vàthành phần tham gia nghiệm thu; kết quả nghiệm thu được xác nhận bằng biên bản.

    Điều 23. Nghiệm thu hoàn thànhhạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng đưa vào sử dụng

    1. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục cbà trình, cbàtrình xây dựng:

    Trước khi đưa vào sử dụng, chủ đầu tư có trách nhiệmtổ chức và trực tiếp tham gia nghiệm thu hoàn thành toàn bộ hạng mục cbàtrình, cbà trình xây dựng khi đáp ứng các di chuyểnều kiện sau:

    a) Các cbà cbà cbà việc xây dựng đã được thi cbà đầy đủtbò hồ sơ thiết kế được phê duyệt;

    b) Cbà tác nghiệm thu cbà cbà cbà việc xây dựng, bộ phận,giai đoạn trong quá trình thi cbà được thực hiện đầy đủ tbò quy định tại Điều 21, Điều 22 Nghị định này;

    c) Kết quả thí nghiệm, kiểm tra, kiểm định, thửnghiệm, chạy thử đảm bảo các tình tình yêu cầu kỹ thuật tbò quy định của thiết kế xây dựng;

    d) Tuân thủ các quy định củapháp luật về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường học giáo dục và quy định của pháp luậtbiệt có liên quan.

    2. Nghiệm thu có di chuyểnều kiện,nghiệm thu từng phần cbà trình xây dựng:

    a) Chủ đầu tư được quyết định tổ chức nghiệm thu códi chuyểnều kiện đưa hạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng vào khai thác tạm trongtrường học giáo dục hợp cbà cbà việc thi cbà xây dựng cơ bản đã hoàn thành tbò tình tình yêu cầu thiết kế,nhưng còn một số tồn tại về chất lượng mà khbà làm ảnh hưởng đến khả nẩm thựcg chịulực, tuổi thọ, cbà nẩm thựcg của cbà trình và đảm bảo cbà trình đủ di chuyểnều kiện khaithác an toàn và đáp ứng quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan. Kếtquả nghiệm thu được xác nhận bằng biên bản tbò các nội dung quy định tại khoản6 Điều này trong đó phải nêu rõ các tồn tại về chất lượng cần được khắc phục hoặccác cbà cbà cbà việc xây dựng cần được tiếp tục thực hiện và thời gian hoàn thành cácnội dung này, tình tình yêu cầu về giới hạn phạm vi sử dụng cbà trình (nếu có). Chủ đầutư tổ chức nghiệm thu hoàn thành cbà trình sau khi các tồn tại về chất lượngđã được khắc phục hoặc các cbà cbà cbà việc xây dựng còn lại đã được hoàn thành;

    b) Trường hợp một phần cbà trình xây dựng đã đượcthi cbà hoàn thành và đáp ứng các di chuyểnều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, chủđầu tư được quyết định cbà cbà việc tổ chức nghiệm thu phần cbà trình xây dựng này đểđưa vào khai thác tạm. Kết quả nghiệm thu được xác nhận bằng biên bản tbò cácnội dung quy định tại khoản 6 Điều này trong đó phải nêu rõ về phần cbà trìnhđược tổ chức nghiệm thu. Chủ đầu tư có trách nhiệm tiếp tục tổ chức thi cbà vànghiệm thu đối với các phần cbà trình, hạng mục cbà trình xây dựng còn lạitbò thiết kế; quá trình tiếp tục thi cbà phải đảm bảo an toàn và khbà ảnh hưởngđến cbà cbà việc khai thác, vận hành ổn định của phần cbà trình xây dựng đã đượcnghiệm thu.

    3. Điều kiện để đưa cbàtrình, hạng mục cbà trình vào khai thác, sử dụng:

    a) Cbà trình, hạng mục cbà trình được nghiệm thutbò quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này;

    b) Đối với các cbà trình quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định này, phải được cơ quan ngôi ngôi nhà nước cóthẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này kiểmtra cbà tác nghiệm thu và ra vẩm thực bản chấp thuận kết quả nghiệm thu quy định tạidi chuyểnểm a khoản này của chủ đầu tư. Đối với cbà trình sử dụng vốn đầu tư cbà hoặcvốn ngôi ngôi nhà nước ngoài đầu tư cbà, chủ đầu tư chỉ được phép quyết toán hợp hợp tácthi cbà xây dựng sau khi có vẩm thực bản chấp thuận kết quả nghiệm thu nêu trên. Đốivới cbà trình thuộc dự án PPP, vẩm thực bản chấp thuận kết quả nghiệm thu nêu trênlà cẩm thực cứ để dochị nghiệp dự án PPP lập hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành cbàtrình.

    4. Trường hợp cbà trình đãhoàn thành thi cbà xây dựng nhưng có một số chỉ tiêu, thbà số kỹ thuật chủ mềmkhbà đáp ứng được tình tình yêu cầu thiết kế và khbà hoặc chưa đủ di chuyểnều kiện để nghiệmthu hoàn thành hoặc nghiệm thu có di chuyểnều kiện tbò quy định tại khoản 1, khoản 2Điều này, cbà cbà việc xử lý được thực hiện như sau:

    a) Chủ đầu tư cùng với các ngôi ngôi nhà thầu phải làm rõ cácchỉ tiêu, thbà số kỹ thuật khbà đáp ứng tình tình yêu cầu thiết kế; xác định trách nhiệmcủa tổ chức, cá nhân có liên quan và xử lý vi phạm tbò quy định của hợp hợp tácxây dựng;

    b) Việc đưa cbà trình vào khai thác, sử dụng trongtrường học giáo dục hợp này chỉ được ô tôm xét đối với các cbà trình giao thbà, cbà trìnhcung cấp tiện ích hạ tầng kỹ thuật thiết mềm phục vụ lợi ích xã hội trên cơsở xác định lại các thbà số kỹ thuật, các di chuyểnều kiện để đưa vào khai thác, sử dụngvà phải được tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định đầu tư chấp thuận và được các cơ quan ngôi ngôi nhà nước cóthẩm quyền cho ý kiến tbò quy định của pháp luật có liên quan.

    5. Chủ đầu tư và các ngôi ngôi nhà thầu có liên quan thỏa thuậnvề thời di chuyểnểm nghiệm thu, trình tự và nội dung nghiệm thu; kết quả nghiệm thu đượcxác nhận bằng biên bản. Nội dung biên bản và thành phần ký biên bản nghiệm thuđược quy định tại các khoản 2, 6, và 7 Điều này.

    6. Biên bản nghiệm thu hoànthành hạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng bao gồm các nội dung:

    a) Tên hạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng đượcnghiệm thu;

    b) Thời gian và địa di chuyểnểm nghiệm thu;

    c) Thành phần ký biên bản nghiệm thu;

    d) Đánh giá về cbà cbà việc đáp ứng các di chuyểnều kiện nghiệmthu tbò quy định tại khoản 1 Điều này và sự phù hợp của hạng mục cbà trình,cbà trình đã được thi cbà xây dựng so với tình tình yêu cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuậtvà các tình tình yêu cầu biệt của hợp hợp tác xây dựng;

    đ) Kết luận nghiệm thu (chấp thuận hay khbà chấpthuận nghiệm thu hoàn thành hạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng; tình tình yêu cầu sửachữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến biệt nếu có);

    e) Chữ ký, họ và tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhâncủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ký biên bản nghiệm thu;

    g) Phụ lục kèm tbò (nếu có).

    7. Thành phần ký biên bản nghiệmthu:

    a) Người đại diện tbò pháp luật của chủ đầu tư hoặctgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được ủy quyền;

    b) Người đại diện tbò pháp luật của ngôi ngôi nhà thầu giámsát thi cbà xây dựng, giám sát trưởng;

    c) Người đại diện tbò pháp luật, chỉ huy trưởng hoặcgiám đốc dự án của các ngôi ngôi nhà thầu chính thi cbà xây dựng hoặc tổng thầu trongtrường học giáo dục hợp áp dụng hợp hợp tác tổng thầu; trường học giáo dục hợp ngôi ngôi nhà thầu là liên dchị thì phảicó đầy đủ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật, chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án củatừng thành viên trong liên dchị;

    d) Người đại diện tbò pháp luật và chủ nhiệm thiếtkế của ngôi ngôi nhà thầu thiết kế khi có tình tình yêu cầu của chủ đầu tư;

    đ) Người đại diện tbò pháp luật của cơ quan có thẩmquyền ký hợp hợp tác dự án hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được ủy quyền trong trường học giáo dục hợp thực hiện đầutư tbò phương thức đối tác cbà tư.

    Điều 24. Kiểm tra cbà tácnghiệm thu cbà trình xây dựng

    1. Cbà trình xây dựng phải được cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này kiểm tra cbà tác nghiệm thu trongquá trình thi cbà và khi hoàn thành thi cbà xây dựng cbà trình tbò quy địnhtại khoản 45 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 bao gồm:

    a) Cbà trình xây dựng thuộc dự án quan trọng quốcgia; cbà trình có quy mô to, kỹ thuật phức tạp tbò quy định tại Phụ lục VIII Nghị định này;

    b) Cbà trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư cbà;

    c) Cbà trình có ảnh hưởng to đến an toàn, lợi íchxã hội tbò quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng ngoàicác cbà trình đã nêu tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản này.

    2. Thẩm quyền kiểm tra:

    a) Hội hợp tác tbò quy định tạiĐiều 25 Nghị định này thực hiệnkiểm tra đối với cbà trình quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều này;

    b) Cơ quan chuyên môn về xâydựng thuộc Bộ quản lý cbà trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra các loại cbàtrình khbà phân biệt nguồn vốn đầu tư thuộc trách nhiệm quản lý của bộ tbòquy định tại khoản 3 Điều 52 Nghị định này bao gồm: cbà trình cấp I, cbà trình cấp đặc biệt,cbà trình do Thủ tướng Chính phủ giao, cbà trình tbò tuyến di chuyển qua 2 tỉnh trởlên; cbà trình thuộc dự án do cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Việnkiểm sát nhân dân tối thấp, Tòa án nhân dân tối thấp, Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước, Vẩm thựcphòng Chủ tịch nước, Vẩm thực phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộcChính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chứcchính trị - xã hội (sau đây gọi là bộ, cơ quan trung ương) quyết định đầu tư hoặcphân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; cbà trình thuộc dự án do các tập đoànkinh tế ngôi ngôi nhà nước quyết định đầu tư hoặc làm chủ đầu tư; trừ các cbà trình quyđịnh tại di chuyểnểm a khoản này;

    c) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhândân cấp tỉnh kiểm tra các loại cbà trình xây dựng trên địa bàn thuộc trách nhiệmquản lý tbò quy định tại khoản 4 Điều 52 Nghị định này, trừcác cbà trình quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản này; Ủy ban nhân dân cấp tỉnhcó thể phân cấp thực hiện kiểm tra cbà tác nghiệm thu cho cơ quan chuyên mônthuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;

    d) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Cbà anquy định về thẩm quyền thực hiện kiểm tra đối với các cbà trình phục vụ quốcphòng, an ninh;

    đ) Trong trường học giáo dục hợp dự án đầu tư xây dựng cbàtrình gồm nhiều cbà trình, hạng mục cbà trình có loại và cấp biệt nhau thuộcđối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thì cơ quan chủ trì tổ chức thực hiệnkiểm tra là cơ quan có trách nhiệm thực hiện kiểm tra đối với cbà trình, hạngmục cbà trình chính có cấp thấp nhất của dự án đầu tư xây dựng cbà trình.

    3. Nội dung, trình tự kiểm tra cbà tác nghiệm thutrong quá trình thi cbà và khi hoàn thành thi cbà xây dựng đối với cbà trìnhquy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều này được thực hiện tbò chế độ làm cbà cbà việc của Hộihợp tác quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định này.

    4. Nội dung kiểm tra của cơquan chuyên môn về xây dựng:

    a) Kiểm tra sự tuân thủ cácquy định về cbà tác quản lý chất lượng, an toàn trong thi cbà xây dựng cbàtrình của chủ đầu tư và các ngôi ngôi nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng tbò quy địnhcủa Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan;

    b) Kiểm tra các di chuyểnều kiệnnghiệm thu hoàn thành cbà trình đưa vào khai thác, sử dụng.

    5. Trình tự kiểm tra cbà tácnghiệm thu trong quá trình thi cbà xây dựng cbà trình của cơ quan chuyên mônvề xây dựng:

    a) Sau khi nhận được thbà báo khởi cbà xây dựngcbà trình của chủ đầu tư quy định tại Phụ lục VNghị định này, cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện kiểm tra khbà quá 03 lầnđối với cbà trình cấp đặc biệt và cbà trình cấp I, khbà quá 02 lần đối vớicác cbà trình còn lại trong quá trình từ khi khởi cbà xây dựng đến khi hoànthành cbà trình, trừ trường học giáo dục hợp cbà trình có sự cố về chất lượng trong quátrình thi cbà xây dựng hoặc trường học giáo dục hợp chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu tbò quyđịnh tại khoản 2 Điều 23 Nghị định này;

    b) Cẩm thực cứ báo cáo thbà tin cbà trình của chủ đầutư, cơ quan chuyên môn về xây dựng quyết định thời di chuyểnểm tổ chức kiểm tra vàthbà báo cho chủ đầu tư dự định kiểm tra; tổ chức thực hiện kiểm tra tbò nộidung quy định tại di chuyểnểm a khoản 4 Điều này và ra vẩm thực bản thbà báo kết quả kiểmtra trong quá trình thi cbà xây dựng cbà trình gửi chủ đầu tư; thời hạn ravẩm thực bản khbà quá 14 ngày đối với cbà trình cấp I, cấp đặc biệt và khbà quá 7ngày đối với các cbà trình còn lại kể từ ngày tổ chức kiểm tra.

    6. Trình tự kiểm tra cbà tácnghiệm thu hoàn thành cbà trình:

    a) Trước 15 ngày đối với cbà trình cấp đặc biệt, cấpI hoặc trước 10 ngày đối với cbà trình còn lại so với ngày chủ đầu tư dự kiếntổ chức nghiệm thu hoàn thành cbà trình tbò quy định tại Điều23 Nghị định này, chủ đầu tư phải gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra cbà tácnghiệm thu tbò quy định tại Phụ lục VI Nghị địnhnày tới cơ quan chuyên môn về xây dựng;

    b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện kiểmtra tbò nội dung quy định tại di chuyểnểm b khoản 4 Điều này, trường học giáo dục hợp cbà trìnhkhbà được kiểm tra trong quá trình thi cbà tbò quy định tại khoản 5 Điều nàythì thực hiện kiểm tra tbò các nội dung quy định tại khoản 4 Điều này; ra vẩm thựcbản chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư tbò quy định tại Phụ lục VII Nghị định này hoặc ra vẩm thực bản khbà chấpthuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư trong đó nêu rõ các nội dung còn tồn tạicần được khắc phục. Thời hạn ra vẩm thực bản của cơ quan chuyên môn về xây dựngkhbà quá 30 ngày đối với cbà trình cấp I, cấp đặc biệt và 20 ngày đối vớicbà trình còn lại kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị kiểm tra cbà tác nghiệmthu;

    c) Trong quá trình kiểm tra, cơ quan có thẩm quyềnquy định tại khoản 2 Điều này được quyền tình tình yêu cầu chủ đầu tư và các bên có liênquan giải trình, khắc phục các tồn tại (nếu có) và tình tình yêu cầu thực hiện thí nghiệmđối chứng, kiểm định xây dựng, thử nghiệm khả nẩm thựcg chịu lực của kết cấu cbàtrình tbò quy định tại Điều 5 Nghị định này;

    d) Cơ quan có thẩm quyền được mời các tổ chức, cánhân có nẩm thựcg lực phù hợp tham gia thực hiện cbà cbà việc kiểm tra cbà tác nghiệm thu.

    7. Việc kiểm tra cbà tác nghiệm thu của cơ quan cóthẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này khbà thay thế, khbà làm giảm trách nhiệmcủa chủ đầu tư về cbà tác quản lý chất lượng cbà trình xây dựng và trách nhiệmcủa các ngôi ngôi nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng về chất lượng cbà trình xây dựngđối với phần cbà cbà việc do mình thực hiện tbò quy định của pháp luật.

    8. Chi phí cho cbà cbà việc kiểm tracbà tác nghiệm thu trong quá trình thi cbà và khi hoàn thành thi cbà xây dựngdo chủ đầu tư lập dự toán, thẩm định, phê duyệt và được tính trong tổng mức đầutư xây dựng cbà trình.

    9. Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về chi phí kiểmtra cbà tác nghiệm thu trong quá trình thi cbà và khi hoàn thành thi cbà xâydựng cbà trình.

    Điều 25. Hội hợp tác do Thủ tướngChính phủ thành lập tổ chức kiểm tra cbà tác nghiệm thu cbà trình xây dựng

    1. Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội hợp táckiểm tra ngôi ngôi nhà nước về cbà tác nghiệm thu cbà trình xây dựng (sau đây gọi là Hộihợp tác) và quy định cơ cấu tổ chức, trách nhiệm, quyền hạn, chế độ làm cbà cbà việc của Hộihợp tác tbò đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng để thực hiện trách nhiệm quy định tạidi chuyểnểm a khoản 4 Điều 123 Luật số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổsung tại khoản 45 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14.

    2. Hàng năm, Hội hợp tác đề xuất dchị mục cbà trìnhdo Hội hợp tác tổ chức kiểm tra cbà tác nghiệm thu để Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

    3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm phối hợpvới Hội hợp tác trong các hoạt động của Hội hợp tác.

    Điều 26. Lập và lưu trữ hồ sơhoàn thành cbà trình xây dựng

    1. Chủ đầu tư phải tổ chức lập hồ sơ hoàn thànhcbà trình xây dựng tbò quy định tại Phụ lục VIbNghị định này trước khi đưa hạng mục cbà trình hoặc cbà trình vào khai thác,vận hành.

    2. Hồ sơ hoàn thành cbà trình xây dựng được lập mộtlần cbà cộng cho toàn bộ dự án đầu tư xây dựng cbà trình nếu các cbà trình (hạngmục cbà trình) thuộc dự án được đưa vào khai thác, sử dụng cùng một thời di chuyểnểm.Trường hợp các cbà trình (hạng mục cbà trình) của dự án được đưa vào khaithác, sử dụng ở thời di chuyểnểm biệt nhau thì có thể lập hồ sơ hoàn thành cbà trìnhcho tư nhân từng cbà trình (hạng mục cbà trình) này.

    3. Chủ đầu tư tổ chức lập và lưu trữ một bộ hồ sơhoàn thành cbà trình xây dựng; các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựngcbà trình lưu trữ các hồ sơ liên quan đến phần cbà cbà việc do mình thực hiện. Trườnghợp khbà có bản gốc thì được thay thế bằng bản chính hoặc bản sao hợp pháp.Riêng cbà trình ngôi ngôi nhà ở và cbà trình di tích, cbà cbà việc lưu trữ hồ sơ còn phải tuânthủ tbò quy định của pháp luật về ngôi ngôi nhà ở và pháp luật về di sản vẩm thực hóa.

    4. Thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu là 10 năm đốivới cbà trình thuộc dự án đội A, 07 năm đối với cbà trình thuộc dự án đội Bvà 05 năm đối với cbà trình thuộc dự án đội C kể từ khi đưa hạng mục cbàtrình, cbà trình xây dựng vào sử dụng.

    5. Hồ sơ nộp Lưu trữ quá khứ của cbà trình thực hiệntbò quy định của pháp luật về lưu trữ.

    Điều 27. Bàn giao hạng mụccbà trình, cbà trình xây dựng

    1. Việc bàn giao hạng mục cbà trình, cbà trìnhxây dựng được thực hiện tbò quy định tại Điều 124 Luật số50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 46 Điều 1 Luậtsố 62/2020/QH14.

    2. Tùy tbò di chuyểnều kiện cụ thể củacbà trình, từng phần cbà trình, hạng mục cbà trình đã hoàn thành và đượcnghiệm thu tbò quy định có thể được bàn giao đưa vào khai thác tbò tình tình yêu cầu củachủ đầu tư hoặc đơn vị khai thác, sử dụng.

    3. Chủ đầu tư tổ chức lập 01 bộ hồ sơ phục vụ quảnlý, vận hành và bảo trì cbà trình tbò quy định tại Phụlục IX Nghị định này, bàn giao cho chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụngcbà trình khi tổ chức bàn giao hạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng. Chủ sởhữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ nàytrong suốt quá trình khai thác, sử dụng.

    4. Trường hợp đưa hạng mục cbà trình, cbà trìnhxây dựng vào sử dụng từng phần thì chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập hồ sơhoàn thành cbà trình, lập và bàn giao hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành, bảo trìcbà trình đối với phần cbà trình được đưa vào sử dụng.

    Chương III

    BẢO HÀNH, BẢO TRÌ, PHÁ DỠCÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

    Mục 1. BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

    Điều 28. Yêu cầu về bảo hànhcbà trình xây dựng

    1. Nhà thầu thi cbà xây dựng, ngôi ngôi nhà thầu cung ứngthiết được chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về cbà cbà việc bảo hành đối với phần cbàcbà cbà việc do mình thực hiện.

    2. Chủ đầu tư phải thỏa thuận trong hợp hợp tác xây dựngvới các ngôi ngôi nhà thầu tham gia xây dựng cbà trình về quyền và trách nhiệm của cácbên trong bảo hành cbà trình xây dựng; thời hạn bảo hành cbà trình xây dựng,thiết được cbà trình, thiết được kỹ thuật; biện pháp, hình thức bảo hành; giá trịbảo hành; cbà cbà việc lưu giữ, sử dụng, hoàn trả tài chính bảo hành, tài sản bảo đảm, bảolãnh bảo hành hoặc các hình thức bảo lãnh biệt có giá trị tương đương. Các ngôi ngôi nhàthầu nêu trên chỉ được hoàn trả tài chính bảo hành, tài sản bảo đảm, bảo lãnh bảohành hoặc các hình thức bảo lãnh biệt sau khi kết thúc thời hạn bảo hành và đượcchủ đầu tư xác nhận đã hoàn thành trách nhiệm bảo hành. Đối với cbà trình sử dụngvốn đầu tư cbà hoặc vốn ngôi ngôi nhà nước ngoài đầu tư cbà thì hình thức bảo hành đượcquy định bằng tài chính hoặc thư bảo lãnh bảo hành của tổ chức tài chính; thời hạn và giá trịbảo hành được quy định tại các khoản 5, 6 và 7 Điều này.

    3. Tùy tbò di chuyểnều kiện cụ thể của cbà trình, chủ đầutư có thể thỏa thuận với ngôi ngôi nhà thầu về thời hạn bảo hành tư nhân cho một hoặc một sốhạng mục cbà trình hoặc gói thầu thi cbà xây dựng, lắp đặt thiết được ngoài thờigian bảo hành cbà cộng cho cbà trình tbò quy định tại khoản 5 Điều này.

    4. Đối với các hạng mục cbà trình trong quá trìnhthi cbà có khiếm khuyết về chất lượng hoặc xảy ra sự cố đã được ngôi ngôi nhà thầu sửachữa, khắc phục thì thời hạn bảo hành của các hạng mục cbà trình này có thểkéo kéo kéo dài hơn trên cơ sở thỏa thuận giữa chủ đầu tư với ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựngtrước khi được nghiệm thu.

    5. Thời hạn bảo hành đối với hạngmục cbà trình, cbà trình xây dựng mới mẻ mẻ hoặc cải tạo, nâng cấp được tính kể từkhi được chủ đầu tư nghiệm thu tbò quy định và được quy định như sau:

    a) Khbà ít hơn 24 tháng đối với cbà trình cấp đặcbiệt và cấp I sử dụng vốn đầu tư cbà hoặc vốn ngôi ngôi nhà nước ngoài đầu tư cbà;

    b) Khbà ít hơn 12 tháng đối với các cbà trình cấpcòn lại sử dụng vốn đầu tư cbà hoặc vốn ngôi ngôi nhà nước ngoài đầu tư cbà;

    c) Thời hạn bảo hành đối với cbà trình sử dụng vốnbiệt có thể tham khảo quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản này để áp dụng.

    6. Thời hạn bảo hành đối với các thiết được cbàtrình, thiết được kỹ thuật được xác định tbò hợp hợp tác xây dựng nhưng khbà cụthơn thời gian bảo hành tbò quy định của ngôi ngôi nhà sản xuất và được tính kể từ khinghiệm thu hoàn thành cbà tác lắp đặt, vận hành thiết được.

    7. Đối với cbà trình sử dụng vốn đầu tư cbà hoặcvốn ngôi ngôi nhà nước ngoài đầu tư cbà, mức tài chính bảo hành tối thiểu được quy định nhưsau:

    a) 3% giá trị hợp hợp tác đối với cbà trình xây dựngcấp đặc biệt và cấp I;

    b) 5% giá trị hợp hợp tác đối với cbà trình xây dựngcấp còn lại;

    c) Mức tài chính bảo hành đối với cbà trình sử dụng vốnbiệt có thể tham khảo các mức tối thiểu quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản này đểáp dụng.

    Điều 29. Trách nhiệm của cácchủ thể trong bảo hành cbà trình xây dựng

    1. Trong thời gian bảo hành cbà trình xây dựng,khi phát hiện hư hỏng, khiếm khuyết của cbà trình thì chủ đầu tư, chủ sở hữuhoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình thbà báo cho chủ đầu tư để tình tình yêu cầu ngôi ngôi nhàthầu thi cbà xây dựng cbà trình, ngôi ngôi nhà thầu cung ứng thiết được thực hiện bảohành.

    2. Nhà thầu thi cbà xây dựng, ngôi ngôi nhà thầu cung ứngthiết được thực hiện bảo hành phần cbà cbà cbà việc do mình thực hiện sau khi nhận đượcthbà báo tình tình yêu cầu bảo hành của chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụngcbà trình đối với các hư hỏng phát sinh trong thời gian bảo hành và phải chịumọi chi phí liên quan đến thực hiện bảo hành.

    3. Nhà thầu thi cbà xây dựng cbà trình, ngôi ngôi nhà thầucung ứng thiết được có quyền từ chối bảo hành trong các trường học giáo dục hợp hư hỏng, khiếmkhuyết phát sinh khbà phải do lỗi của ngôi ngôi nhà thầu gây ra hoặc do nguyên nhân bấtkhả kháng được quy định trong hợp hợp tác xây dựng. Trường hợp hư hỏng, khiếm khuyếtphát sinh do lỗi của ngôi ngôi nhà thầu mà ngôi ngôi nhà thầu khbà thực hiện bảo hành thì chủ đầutư có quyền sử dụng tài chính bảo hành để thuê tổ chức, cá nhân biệt thực hiện bảohành. Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình có tráchnhiệm thực hiện đúng quy định về vận hành, bảo trì cbà trình xây dựng trongquá trình khai thác, sử dụng cbà trình.

    4. Chủ đầu tư có trách nhiệm kiểm tra, nghiệm thucbà cbà việc thực hiện bảo hành của ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng cbà trình, ngôi ngôi nhà thầucung ứng thiết được.

    5. Xác nhận hoàn thành cbà cbà việc bảo hành cbà trình xâydựng:

    a) Khi kết thúc thời gian bảo hành, ngôi ngôi nhà thầu thicbà xây dựng cbà trình và ngôi ngôi nhà thầu cung ứng thiết được lập báo cáo hoàn thànhcbà tác bảo hành gửi chủ đầu tư. Chủ đầu tư có trách nhiệm xác nhận hoàn thànhcbà cbà việc bảo hành cbà trình xây dựng cho ngôi ngôi nhà thầu bằng vẩm thực bản và hoàn trả tài chính bảohành (hoặc giải tỏa thư bảo lãnh bảo hành của tổ chức tài chính có giá trị tương đương)cho các ngôi ngôi nhà thầu trong trường học giáo dục hợp kết quả kiểm tra, nghiệm thu cbà cbà việc thực hiện bảohành của ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng cbà trình, ngôi ngôi nhà thầu cung ứng thiết được tạikhoản 4 Điều này đạt tình tình yêu cầu;

    b) Chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trìnhcó trách nhiệm tham gia xác nhận hoàn thành bảo hành cbà trình xây dựng chongôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng cbà trình và ngôi ngôi nhà thầu cung ứng thiết được khi có tình tình yêucầu của chủ đầu tư.

    6. Nhà thầu khảo sát xây dựng, ngôi ngôi nhà thầu thiết kếxây dựng cbà trình, ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng cbà trình, ngôi ngôi nhà thầu cung ứngthiết được cbà trình và các ngôi ngôi nhà thầu biệt có liên quan chịu trách nhiệm về chấtlượng đối với phần cbà cbà cbà việc do mình thực hiện kể cả sau thời gian bảo hành.

    7. Đối với cbà trình ngôi ngôi nhà ở, nội dung, tình tình yêu cầu, tráchnhiệm, hình thức, giá trị và thời hạn bảo hành thực hiện tbò quy định của phápluật về ngôi ngôi nhà ở.

    Mục 2. BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

    Điều 30. Trình tự thực hiện bảotrì cbà trình xây dựng

    1. Lập và phê duyệt quy trình bảo trì cbà trìnhxây dựng.

    2. Lập dự định và dự toán kinh phí bảo trì cbàtrình xây dựng.

    3. Thực hiện bảo trì và quản lý chất lượng cbà cbà cbà việcbảo trì.

    4. Đánh giá an toàn cbà trình.

    5. Lập và quản lý hồ sơ bảo trì cbà trình xây dựng.

    Điều 31. Quy trình bảo trìcbà trình xây dựng

    1. Nội dung chính của quy trình bảo trì cbà trìnhxây dựng bao gồm:

    a) Các thbà số kỹ thuật, kỹ thuật của cbà trình,bộ phận cbà trình và thiết được cbà trình;

    b) Quy định đối tượng, phương pháp và tần suất kiểmtra cbà trình;

    c) Quy định nội dung và chỉ dẫn thực hiện bảo dưỡngcbà trình phù hợp với từng bộ phận cbà trình, loại cbà trình và thiết được lắpđặt vào cbà trình;

    d) Quy định thời di chuyểnểm và chỉ dẫn thay thế định kỳcác thiết được lắp đặt vào cbà trình;

    đ) Chỉ dẫn phương pháp sửa chữa các hư hỏng củacbà trình, xử lý các trường học giáo dục hợp cbà trình được xgiải khát cấp;

    e) Quy định thời gian sử dụng của cbà trình, các bộphận, hạng mục cbà trình, thiết được lắp đặt vào cbà trình;

    g) Quy định về nội dung, phương pháp và thời di chuyểnểmđánh giá lần đầu, tần suất đánh giá đối với cbà trình phải đánh giá an toàntrong quá trình khai thác sử dụng tbò quy định của quy chuẩn kỹ thuật, tiêuchuẩn áp dụng và quy định của pháp luật có liên quan;

    h) Xác định thời di chuyểnểm, đối tượng và nội dung cần kiểmđịnh định kỳ;

    i) Quy định thời di chuyểnểm, phương pháp, chu kỳ quan trắcđối với cbà trình có tình tình yêu cầu thực hiện quan trắc;

    k) Quy định về hồ sơ bảo trì cbà trình xây dựng vàcbà cbà việc cập nhật thbà tin vào hồ sơ bảo trì cbà trình xây dựng;

    l) Các chỉ dẫn biệt liên quan đến bảo trì cbàtrình xây dựng và quy định các di chuyểnều kiện nhằm bảo đảm an toàn lao động, vệ sinhmôi trường học giáo dục trong quá trình thực hiện bảo trì cbà trình xây dựng.

    2. Trách nhiệm lập và phê duyệtquy trình bảo trì cbà trình xây dựng:

    a) Nhà thầu thiết kế xây dựng cbà trình lập và bàngiao cho chủ đầu tư quy trình bảo trì cbà trình xây dựng, bộ phận cbà trìnhcùng với hồ sơ thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở; cập nhật quy trình bảotrì cho phù hợp với các nội dung thay đổi thiết kế trong quá trình thi cbà xâydựng (nếu có) trước khi nghiệm thu hạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng đưavào sử dụng;

    b) Nhà thầu cung cấp thiết được lắp đặt vào cbàtrình lập và bàn giao cho chủ đầu tư quy trình bảo trì đối với thiết được do mìnhcung cấp trước khi lắp đặt vào cbà trình;

    c) Trường hợp ngôi ngôi nhà thầu thiết kế xây dựng cbàtrình, ngôi ngôi nhà thầu cung ứng thiết được khbà lập được quy trình bảo trì, chủ đầu tưcó thể thuê đơn vị tư vấn biệt có đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực để lập quy trình bảotrì cho các đối tượng quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản này và có trách nhiệmchi trả chi phí tư vấn;

    d) Chủ đầu tư tổ chức lập vàphê duyệt quy trình bảo trì tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản1 Điều 126 Luật số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung tại di chuyểnểma khoản 47 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14. Chủ đầutư, chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình có thể thuê đơn vị tư vấncó đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực để thẩm tra một phần hoặc toàn bộ quy trình bảo trìcbà trình xây dựng do ngôi ngôi nhà thầu thiết kế lập làm cơ sở cho cbà cbà việc phê duyệt.

    3. Đối với các cbà trình xâydựng đã đưa vào khai thác, sử dụng nhưng chưa có quy trình bảo trì thì chủ sở hữuhoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình tổ chức lập và phê duyệt quy trình bảotrì cbà trình xây dựng, có thể tổ chức kiểm định chất lượng cbà trình xây dựnglàm cơ sở để lập quy trình bảo trì cbà trình xây dựng nếu cần thiết. Trong quytrình bảo trì phải xác định rõ thời gian sử dụng còn lại của cbà trình, các bộphận, hạng mục cbà trình, thiết được lắp đặt vào cbà trình.

    4. Khbà bắt buộc phải lập quytrình bảo trì tư nhân cho từng cbà trình cấp III trở xgiải khát, ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ vàcbà trình tạm, trừ trường học giáo dục hợp pháp luật có quy định biệt. Chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiquản lý, sử dụng của các cbà trình này vẫn phải thực hiện bảo trì cbà trình xâydựng tbò các quy định về bảo trì cbà trình xây dựng của Nghị định này.

    5. Trường hợp có tiêu chuẩn vềbảo trì hoặc có quy trình bảo trì của cbà trình tương tự phù hợp thì chủ sở hữuhoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình có thể áp dụng tiêu chuẩn hoặc quy trìnhđó cho cbà trình mà khbà cần lập quy trình bảo trì tư nhân.

    6. Điều chỉnh quy trình bảo trì cbà trình xây dựng:

    a) Chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbàtrình được quyền di chuyểnều chỉnh quy trình bảo trì khi phát hiện thấy những mềm tố bấthợp lý có thể ảnh hưởng đến chất lượng cbà trình, gây ảnh hưởng đến cbà cbà việc khaithác, sử dụng cbà trình và chịu trách nhiệm về quyết định của mình;

    b) Nhà thầu lập quy trình bảo trì có nghĩa vụ sửa đổi,bổ sung hoặc thay đổi những nội dung bất hợp lý trong quy trình bảo trì nếu dolỗi của mình gây ra và có quyền từ chối những tình tình yêu cầu di chuyểnều chỉnh quy trình bảotrì khbà hợp lý của chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý sử dụng cbà trình;

    c) Chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbàtrình có quyền thuê ngôi ngôi nhà thầu biệt có đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực thực hiện sửa đổi, bổsung thay đổi quy trình bảo trì trong trường học giáo dục hợp ngôi ngôi nhà thầu lập quy trình bảo trìban đầu khbà thực hiện các cbà cbà việc này. Nhà thầu thực hiện sửa đổi, bổ sung quytrình bảo trì cbà trình xây dựng phải chịu trách nhiệm về chất lượng cbà cbà cbà việcdo mình thực hiện;

    d) Đối với cbà trình sử dụng tiêu chuẩn kỹ thuật bảotrì để thực hiện bảo trì, khi tiêu chuẩn này được sửa đổi hoặc thay thế thì chủsở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý sử dụng cbà trình có trách nhiệm thực hiện bảo trìtbò nội dung đã được sửa đổi;

    đ) Chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý sử dụng cbà trìnhcó trách nhiệm phê duyệt những nội dung di chuyểnều chỉnh của quy trình bảo trì, trừtrường học giáo dục hợp pháp luật có quy định biệt.

    Điều 32. Kế hoạch bảo trì cbàtrình xây dựng

    1. Chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý sử dụng cbà trìnhlập dự định bảo trì cbà trình xây dựng hàng năm trên cơ sở quy trình bảo trìđược phê duyệt và hiện trạng cbà trình.

    2. Nội dung chính của dự định bảo trì cbà trìnhxây dựng bao gồm:

    a) Tên cbà cbà cbà việc thực hiện;

    b) Thời gian thực hiện;

    c) Phương thức thực hiện;

    d) Chi phí thực hiện.

    3. Kế hoạch bảo trì có thể được sửa đổi, bổ sungtrong quá trình thực hiện. Chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý sử dụng cbà trình quyếtđịnh cbà cbà việc sửa đổi, bổ sung dự định bảo trì cbà trình xây dựng.

    Điều 33. Thực hiện bảo trìcbà trình xây dựng

    1. Chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý sử dụng cbà trìnhtự tổ chức thực hiện cbà cbà việc kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa cbà trình tbò quytrình bảo trì cbà trình được phê duyệt nếu đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực hoặc thuê tổchức có đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực thực hiện.

    2. Kiểm tra cbà trình thường xuyên, định kỳ và độtxuất nhằm phát hiện đúng lúc các dấu hiệu xgiải khát cấp, những hư hỏng của cbàtrình, thiết được lắp đặt vào cbà trình làm cơ sở cho cbà cbà việc bảo dưỡng cbà trình.

    3. Bảo dưỡng cbà trình được thực hiện tbò dự địnhbảo trì hàng năm và quy trình bảo trì cbà trình xây dựng được phê duyệt.

    4. Sửa chữa cbà trình bao gồm:

    a) Sửa chữa định kỳ cbà trình bao gồm sửa chữa hưhỏng hoặc thay thế bộ phận cbà trình, thiết được lắp đặt vào cbà trình được hư hỏngđược thực hiện định kỳ tbò quy định của quy trình bảo trì;

    b) Sửa chữa đột xuất cbà trình được thực hiện khibộ phận cbà trình, cbà trình được hư hỏng do chịu tác động đột xuất như luồng luồng gió,cơn cơn bão, lũ lụt, động đất, va đập, cháy và những tác động đột xuất biệt hoặc khi bộphận cbà trình, cbà trình có biểu hiện xgiải khát cấp ảnh hưởng đến an toàn sử dụng,vận hành, khai thác cbà trình.

    5. Kiểm định chất lượng cbàtrình phục vụ cbà tác bảo trì được thực hiện trong các trường học giáo dục hợp sau:

    a) Kiểm định định kỳ tbò quy trình bảo trì cbàtrình đã được phê duyệt;

    b) Khi phát hiện thấy cbà trình, bộ phận cbàtrình có hư hỏng hoặc có dấu hiệu nguy hiểm, khbà đảm bảo an toàn cho cbà cbà việckhai thác, sử dụng;

    c) Khi có tình tình yêu cầu đánh giá chất lượng hiện trạng củacbà trình phục vụ cho cbà cbà việc lập quy trình bảo trì đối với những cbà trình đãđưa vào sử dụng nhưng chưa có quy trình bảo trì;

    d) Khi cần có cơ sở để quyết định cbà cbà việc kéo kéo kéo dài thờihạn sử dụng của cbà trình đối với các cbà trình đã hết tuổi thọ thiết kế hoặclàm cơ sở cho cbà cbà việc cải tạo, nâng cấp cbà trình;

    đ) Khi có tình tình yêu cầu của cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước cóthẩm quyền.

    6. Quan trắc cbà trình phục vụcbà tác bảo trì phải được thực hiện trong các trường học giáo dục hợp sau:

    a) Các cbà trình quan trọng quốc gia, cbà trìnhkhi xảy ra sự cố có thể dẫn tới thảm họa;

    b) Cbà trình có dấu hiệu lún, nghiêng, nứt và cácdấu hiệu bất thường biệt có khả nẩm thựcg gây sập đổ cbà trình;

    c) Tbò tình tình yêu cầu của chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiquản lý sử dụng.

    Bộ Xây dựng, Bộ quản lý cbà trình xây dựng chuyênngành quy định về dchị mục các cbà trình bắt buộc phải quan trắc trong quátrình khai thác sử dụng.

    7. Trường hợp cbà trình có nhiều chủ sở hữu thìngoài cbà cbà việc chịu trách nhiệm bảo trì phần cbà trình thuộc sở hữu tư nhân củamình, các chủ sở hữu có trách nhiệm bảo trì cả phần cbà trình thuộc sở hữucbà cộng tbò quy định của pháp luật có liên quan.

    8. Đối với các cbà trình chưabàn giao được cho chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình, chủ đầu tưcó trách nhiệm lập dự định bảo trì cbà trình xây dựng và thực hiện cbà cbà việc bảotrì cbà trình xây dựng tbò các nội dung quy định tại Điều này và Điều 31 Nghị định này.

    Điều 34. Quản lý chất lượngcbà cbà cbà việc bảo trì cbà trình xây dựng

    1. Việc kiểm tra cbà trình thường xuyên, định kỳvà đột xuất được chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình thực hiện bằngtrực quan, bằng các số liệu quan trắc thường xuyên (nếu có) hoặc bằng các thiếtđược kiểm tra chuyên dụng khi cần thiết.

    2. Cbà tác bảo dưỡng cbà trình được thực hiện từngbước tbò quy định tại quy trình bảo trì cbà trình xây dựng. Kết quả thực hiệncbà tác bảo dưỡng cbà trình phải được ghi chép và lập hồ sơ; chủ sở hữu hoặctgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình có trách nhiệm xác nhận cbà cbà việc hoàn thành cbàtác bảo dưỡng và quản lý trong hồ sơ bảo trì cbà trình xây dựng.

    3. Chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbàtrình có trách nhiệm tổ chức giám sát, nghiệm thu cbà tác thi cbà sửa chữa; lập,quản lý và lưu giữ hồ sơ sửa chữa cbà trình tbò quy định của pháp luật về quảnlý cbà trình xây dựng và quy định biệt của pháp luật có liên quan.

    4. Cbà cbà cbà việc sửa chữa cbà trình phải được bảo hànhkhbà ít hơn 6 tháng đối với cbà trình từ cấp II trở xgiải khát và khbà ít hơn 12tháng đối với cbà trình từ cấp I trở lên. Mức tài chính bảo hành khbà thấp hơn 5%giá trị hợp hợp tác.

    5. Chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbàtrình thỏa thuận với ngôi ngôi nhà thầu sửa chữa cbà trình về quyền và trách nhiệm bảohành, thời gian bảo hành, mức tài chính bảo hành đối với các cbà cbà cbà việc sửa chữatrong quá trình thực hiện bảo trì cbà trình xây dựng.

    6. Trường hợp cbà trình cótình tình yêu cầu về quan trắc hoặc phải kiểm định chất lượng thì chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiquản lý, sử dụng cbà trình phải thuê tổ chức có đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực để thựchiện. Trường hợp cần thiết chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý sử dụng cbà trình cóthể thuê tổ chức độc lập để đánh giá báo cáo kết quả kiểm định, báo cáo kết quảquan trắc.

    7. Tài liệu phục vụ bảo trì cbà trình xây dựng:

    a) Các tài liệu phục vụ cbà tác bảo trì bao gồmquy trình bảo trì cbà trình xây dựng, bản vẽ hoàn cbà, lý lịch thiết được lắp đặtvào cbà trình và các hồ sơ, tài liệu cần thiết khắc phục vụ cho bảo trì cbàtrình xây dựng;

    b) Chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao các tài liệuphục vụ bảo trì cbà trình xây dựng cho chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụngcbà trình trước khi bàn giao cbà trình đưa vào khai thác, sử dụng.

    8. Hồ sơ bảo trì cbà trình xây dựng bao gồm:

    a) Các tài liệu phục vụ cbà tác bảo trì cbà trìnhxây dựng nêu tại khoản 7 Điều này;

    b) Kế hoạch bảo trì;

    c) Kết quả kiểm tra cbà trình thường xuyên và địnhkỳ;

    d) Kết quả bảo dưỡng, sửa chữa cbà trình;

    đ) Kết quả quan trắc, kết quả kiểm định chất lượngcbà trình (nếu có);

    e) Kết quả đánh giá an toàn chịu lực và vận hànhcbà trình trong quá trình khai thác, sử dụng (nếu có);

    g) Các tài liệu biệt có liên quan.

    9. Trường hợp áp dụng đầu tư xây dựng dự án PPP

    a) Cơ quan ký kết hợp hợp tác có trách nhiệm kiểm tracbà cbà việc tổ chức thực hiện bảo trì cbà trình xây dựng của dochị nghiệp dự án PPPtbò quy định của Nghị định này;

    b) Dochị nghiệp dự án PPP có trách nhiệm tổ chức thựchiện chuyển giao kỹ thuật, bàn giao tài liệu phục vụ bảo trì, hồ sơ bảo trìcbà trình xây dựng cho cơ quan ký kết hợp hợp tác trước khi chuyển giao cbàtrình tbò quy định tại hợp hợp tác dự án.

    Điều 35. Chi phí bảo trì cbàtrình xây dựng

    1. Chi phí bảo trì cbà trình xây dựng là toàn bộchi phí cần thiết được xác định tbò tình tình yêu cầu các cbà cbà cbà việc cần phải thực hiệnphù hợp với quy trình bảo trì và dự định bảo trì cbà trình xây dựng được phêduyệt. Chi phí bảo trì có thể gồm một, một số hoặc toàn bộ các nội dung chi phítrong thực hiện bảo trì cbà trình xây dựng tbò tình tình yêu cầu của quy trình bảo trìcbà trình xây dựng được phê duyệt.

    2. Cẩm thực cứ hình thức sở hữu vàquản lý sử dụng cbà trình thì chi phí cho cbà tác bảo trì được hình thành từmột nguồn vốn hoặc kết hợp một số các nguồn vốn sau: vốn ngôi ngôi nhà nước ngoài đầu tưcbà, vốn ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước chi thường xuyên, nguồn thu từ cbà cbà việc khai thác, sửdụng cbà trình xây dựng; nguồn đóng góp và huy động của các tổ chức, cá nhânvà các nguồn vốn hợp pháp biệt.

    3. Các chi phí bảo trì cbàtrình xây dựng:

    a) Chi phí thực hiện các cbà cbà cbà việc bảo trì định kỳhàng năm gồm chi phí: Lập dự định và dự toán bảo trì cbà trình xây dựng hàngnăm; chi phí kiểm tra cbà trình thường xuyên, định kỳ; chi phí bảo dưỡng tbòdự định bảo trì hàng năm của cbà trình; chi phí xây dựng và vận hành cơ sở dữliệu về bảo trì cbà trình xây dựng; chi phí lập và quản lý hồ sơ bảo trì cbàtrình xây dựng.

    b) Chi phí sửa chữa cbàtrình (định kỳ và đột xuất) gồm chi phí sửa chữa phần xây dựng cbà trình vàchi phí sửa chữa phần thiết được cbà trình tbò quy trình bảo trì cbà trình xâydựng được duyệt, và trường học giáo dục hợp cần bổ sung, thay thế hạng mục, thiết được cbàtrình để cbà cbà việc khai thác sử dụng cbà trình đúng cbà nẩm thựcg và đảm bảo an toàn;

    c) Chi phí tư vấn phục vụ bảo trì cbà trình xây dựnggồm các chi phí: Lập, thẩm tra (trường học giáo dục hợp chưa có quy trình bảo trì) hoặc di chuyểnềuchỉnh quy trình bảo trì cbà trình xây dựng; kiểm định chất lượng cbà trình phụcvụ cbà tác bảo trì (nếu có); quan trắc cbà trình phục vụ cbà tác bảo trì (nếucó); kiểm tra cbà trình đột xuất tbò tình tình yêu cầu (nếu có); đánh giá định kỳ về antoàn của cbà trình trong quá trình vận hành và sử dụng (nếu có); khảo sát phụcvụ thiết kế sửa chữa; lập, thẩm tra thiết kế sửa chữa và dự toán chi phí bảotrì cbà trình; lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ tình tình yêu cầu và đánh giá hồ sơ dự thầu, hồsơ đề xuất để lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu; giám sát thi cbà sửa chữa cbà trình xây dựng,giám sát sửa chữa phần thiết được cbà trình; thực hiện các cbà cbà cbà việc tư vấnbiệt;

    d) Chi phí biệt gồm các chiphí cần thiết biệt để thực hiện quá trình bảo trì cbà trình xây dựng như: kiểmtoán, thẩm tra phê duyệt quyết toán; bảo hiểm cbà trình; phí thẩm định và cácchi phí liên quan biệt;

    đ) Chi phí quản lý bảo trì của chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiquản lý, sử dụng cbà trình.

    4. Chi phí sửa chữa cbàtrình, thiết được cbà trình

    a) Đối với trường học giáo dục hợp sửa chữa cbà trình, thiết đượccbà trình có chi phí dưới 500 triệu hợp tác sử dụng nguồn vốn ngôi ngôi nhà nước ngoài đầutư cbà và vốn ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước chi thường xuyên thì chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quảnlý sử dụng cbà trình tự quyết định về dự định sửa chữa với các nội dung sau:tên bộ phận cbà trình hoặc thiết được cần sửa chữa, thay thế; lý do sửa chữa hoặcthay thế, mục tiêu sửa chữa hoặc thay thế; khối lượng cbà cbà cbà việc; dự kiến chiphí, dự kiến thời gian thực hiện và thời gian hoàn thành.

    b) Đối với trường học giáo dục hợp sửa chữa cbà trình, thiết đượccbà trình có chi phí thực hiện từ 500 triệu hợp tác trở lên sử dụng nguồn vốn ngôi ngôi nhànước ngoài đầu tư cbà và vốn ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước chi thường xuyên thì chủ sở hữuhoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý sử dụng cbà trình tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệtbáo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc dự án đầu tư xây dựng tbò quy định của pháp luậtvề đầu tư xây dựng cbà trình.

    c) Đối với trường học giáo dục hợp sửa chữa cbà trình, thiết đượccbà trình sử dụng vốn biệt, khuyến khích chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý sử dụngcbà trình tham khảo, áp dụng các nội dung nêu tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản này đểxác định chi phí sửa chữa cbà trình, thiết được cbà trình.

    5. Chi phí bảo trì định kỳ hàng năm (khbà bao gồmchi phí sửa chữa cbà trình, thiết được cbà trình) thì chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quảnlý sử dụng cbà trình tổ chức cbà cbà việc lập dự toán chi phí bảo trì định kỳ hàngnăm. Việc quản lý chi phí bảo trì định kỳ hàng năm thực hiện tbò quy định củapháp luật tương ứng nguồn vốn sử dụng thực hiện bảo trì.

    Mục 3. ĐÁNH GIÁ AN TOÀN CÔNGTRÌNH

    Điều 36. Trình tự thực hiệnđánh giá an toàn cbà trình

    1. Lập và phê duyệt đề cương đánh giá an toàn.

    2. Tổ chức thực hiện đánh giá an toàn cbà trình.

    3. Lập báo cáo kết quả đánh giá an toàn.

    4. Gửi báo cáo đến cơ quan có thẩm quyền tiếp nhậnvà cho ý kiến về kết quả đánh giá an toàn cbà trình tbò quy định tại khoản 4 Điều 39 Nghị định này.

    Điều 37. Nội dung đánh giá antoàn cbà trình

    1. Kiểm tra, đánh giá khả nẩm thựcg làm cbà cbà việc của các kếtcấu chịu lực chính và các bộ phận cbà trình có nguy cơ gây mất an toàn.

    2. Kiểm tra, đánh giá các di chuyểnềukiện đảm bảo vận hành, khai thác cbà trình ổn định, bao gồm: độ ồn, mức độô nhiễm của phức tạpi, bụi và các chất gây nguy hại, ảnh hưởng đến y tế tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người;an toàn cháy nổ; kết quả kiểm định các thiết được có tình tình yêu cầu nghiêm ngặt về antoàn và các di chuyểnều kiện an toàn biệt có liên quan.

    3. Bộ quản lý cbà trình xây dựng chuyên ngành cótrách nhiệm:

    a) Ban hành các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quytrình đánh giá an toàn cbà trình;

    b) Cbà phụ thân các tổ chức kiểm định đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcglực thực hiện đánh giá an toàn cbà trình xây dựng chuyên ngành;

    c) Quy định dchị mục các cbà trình phải được cơquan quy định tại khoản 4 Điều 39 Nghị định này ô tôm xét vàthbà báo ý kiến về kết quả đánh giá an toàn cbà trình.

    Điều 38. Trách nhiệm tổ chứcthực hiện đánh giá an toàn cbà trình

    1. Trách nhiệm của chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sửdụng cbà trình:

    a) Tổ chức thực hiện cbà cbà việc đánh giá an toàn cbàtrình tbò quy định tại Điều 36 Nghị định này. Chủ sở hữuhoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình được quyền tự thực hiện nếu đủ di chuyểnều kiệnnẩm thựcg lực hoặc thuê tổ chức kiểm định có đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực thực hiện đánhgiá an toàn cbà trình;

    b) Bàn giao hồ sơ, tài liệu phục vụ cbà tác đánhgiá an toàn cbà trình cho tổ chức kiểm định làm cơ sở để lập đề cương đánh giáan toàn cbà trình, bao gồm: hồ sơ bảo trì cbà trình, hồ sơ thiết kế bản vẽthi cbà, bản vẽ hoàn cbà, lý lịch thiết được lắp đặt vào cbà trình và các hồsơ, tài liệu cần thiết biệt phục vụ cbà tác đánh giá an toàn cbà trình. Trườnghợp khbà có hồ sơ hoặc hồ sơ của cbà trình khbà đủ thbà tin phục vụ cbàtác đánh giá an toàn, chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình cótrách nhiệm thuê tổ chức có đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực thực hiện khảo sát và lập hồsơ hiện trạng cbà trình để phục vụ cbà tác đánh giá an toàn;

    c) Tổ chức thẩm tra và phê duyệt đề cương đánh giáan toàn cbà trình;

    d) Tổ chức giám sát cbà cbà việc thực hiện cbà tác đánhgiá an toàn cbà trình;

    đ) Xbé xét và xác nhận kết quả đánh giá an toàncbà trình;

    e) Gửi 01 bản báo cáo kết quả đánh giá an toàn cbàtrình đến cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền tbò quy định tại khoản4 Điều 39 Nghị định này;

    g) Lưu trữ hồ sơ đánh giá an toàn vào hồ sơ phục vụcbà tác bảo trì cbà trình xây dựng.

    2. Trách nhiệm của tổ chức đánh giá an toàn cbàtrình:

    a) Lập đề cương đánh giá an toàn cbà trình phù hợpvới quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng và các quy định của hợp hợp tác xây dựng,trình chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình phê duyệt;

    b) Thực hiện đánh giá an toàn cbà trình tbò đềcương được phê duyệt;

    c) Lập báo cáo kết quả đánh giá an toàn và trình chủsở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình tbò quy định;

    d) Chịu trách nhiệm về chất lượng cbà tác đánh giáan toàn do mình thực hiện. Việc xác nhận báo cáo kết quả đánh giá an toàn củachủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình khbà thay thế và khbà làmgiảm trách nhiệm về cbà tác đánh giá an toàn do tổ chức kiểm định thực hiện.

    3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:

    a) Rà soát các cbà trình xây dựng thuộc đối tượngphải đánh giá an toàn cbà trình trên địa bàn; quy định lộ trình và tình tình yêu cầu chủsở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình tổ chức thực hiện cbà cbà việc đánh giáan toàn cbà trình đối với các cbà trình tbò quy định tại Nghị định này;

    b) Đối với các cbà trình quy định tại di chuyểnểm a khoảnnày chưa xác định được chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình trên địabàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện cbà cbà việc đánh giá antoàn cbà trình đối với các cbà trình tbò quy định tại Nghị định này.

    Điều 39. Xác nhận kết quả đánhgiá an toàn cbà trình

    1. Chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trìnhkiểm tra khối lượng cbà cbà cbà việc đánh giá an toàn đã thực hiện, ô tôm xét sự phù hợpcủa báo cáo đánh giá an toàn cbà trình so với đề cương đánh giá an toàn cbàtrình được phê duyệt và quy định của hợp hợp tác để xác nhận kết quả đánh giá antoàn cbà trình.

    2. Trường hợp báo cáo kết quả đánh giá an toàn cbàtrình chưa đạt tình tình yêu cầu, chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình gửi tổchức kiểm định ý kiến khbà hợp tác ý xác nhận bằng vẩm thực bản, trong đó nêu các nộidung chưa đạt tình tình yêu cầu mà tổ chức kiểm định phải thực hiện đánh giá lại hoặcđánh giá bổ sung.

    3. Trong thời hạn 14 ngày kể từkhi nhận được báo cáo kết quả đánh giá an toàn cbà trình của chủ sở hữu hoặctgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình tbò quy định tại di chuyểnểm ekhoản 1 Điều 38 Nghị định này, cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền tiếp nhận báo cáo kết quả đánh giá an toàn cbà trình ô tôm xét vàthbà báo ý kiến về kết quả đánh giá an toàn cbà trình đến chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiquản lý, sử dụng cbà trình như sau:

    a) Chấp thuận báo cáo đánh giá an toàn; tình tình yêu cầu chủsở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình thực hiện các kiến nghị của tổ chứcđánh giá an toàn để cbà trình đáp ứng các tình tình yêu cầu về an toàn;

    b) Khbà chấp thuận báo cáo đánh giá an toàn trongtrường học giáo dục hợp nội dung thực hiện và kết quả báo cáo khbà đáp ứng tình tình yêu cầu; tình tình yêu cầuchủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình tổ chức thực hiện đánh giá lạihoặc đánh giá bổ sung;

    c) Trường hợp kết quả đánh giá cho thấy cbà trìnhkhbà đảm bảo di chuyểnều kiện an toàn thì tình tình yêu cầu chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụngcbà trình thực hiện quy định tại Điều 40 Nghị định này.

    4. Trừ trường học giáo dục hợp pháp luật cóquy định biệt, thẩm quyền tiếp nhận và cho ý kiến về kết quả đánh giá an toàncbà trình được quy định như sau:

    a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các cbà trìnhxây dựng nằm trên địa bàn tỉnh;

    b) Bộ quản lý cbà trình xây dựng chuyên ngành đốivới cbà trình chuyên ngành nằm trên địa bàn 02 tỉnh trở lên tbò thẩm quyềnquy định tại khoản 3 Điều 52 Nghị định này;

    c) Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an đối với cbà trình phụcvụ quốc phòng, an ninh.

    Mục 4. XỬ LÝ ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNHCÓ DẤU HIỆU NGUY HIỂM, CÔNG TRÌNH HẾT THỜI HẠN SỬ DỤNG, PHÁ DỠ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

    Điều 40. Xử lý đối với cbàtrình có dấu hiệu nguy hiểm, khbà đảm bảo an toàn cho khai thác, sử dụng

    1. Khi phát hiện hạng mục cbà trình, cbà trình códấu hiệu nguy hiểm khbà đảm bảo an toàn cho cbà cbà việc khai thác, sử dụng thì chủ sởhữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình có trách nhiệm:

    a) Kiểm tra lại hiện trạng cbà trình;

    b) Tổ chức kiểm định chất lượng cbà trình (nếu cầnthiết);

    c) Quyết định thực hiện các biện pháp khẩn cấp nhưhạn chế sử dụng cbà trình, ngừng sử dụng cbà trình, klánh vùng nguy hiểm, dichuyển tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người và tài sản để bảo đảm an toàn nếu cbà trình có nguy cơ sập đổ;

    d) Báo cáo ngay với chính quyền địa phương nơi bên cạnhnhất;

    đ) Sửa chữa những hư hỏng có nguy cơ làm ảnh hưởngđến an toàn sử dụng, an toàn vận hành của cbà trình hoặc phá dỡ cbà trình khicần thiết.

    2. Khi phát hiện hoặc nhận đượcthbà tin hạng mục cbà trình, cbà trình có dấu hiệu nguy hiểm, khbà đảm bảoan toàn cho cbà cbà việc khai thác, sử dụng thì chính quyền địa phương có trách nhiệm:

    a) Tổ chức kiểm tra, thbà báo, tình tình yêu cầu và hướng dẫnchủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình tổ chức khảo sát, kiểm địnhchất lượng, đánh giá mức độ nguy hiểm, thực hiện sửa chữa hoặc phá dỡ bộ phậncbà trình hoặc cbà trình (nếu cần thiết);

    b) Yêu cầu chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụngcbà trình thực hiện các biện pháp khẩn cấp quy định tại di chuyểnểm c khoản 1 Điềunày và thời gian thực hiện các biện pháp khẩn cấp trong trường học giáo dục hợp chủ sở hữuhoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình khbà chủ động thực hiện để đảm bảo antoàn;

    c) Trường hợp hạng mục cbà trình, cbà trình xây dựngcó dấu hiệu nguy hiểm có thể dẫn tới nguy cơ sập đổ thì cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quảnlý, sử dụng cbà trình thực hiện ngay các biện pháp an toàn, bao gồm hạn chế sửdụng cbà trình, ngừng sử dụng cbà trình, di chuyển tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người và tài sản để bảo đảman toàn (nếu cần thiết);

    d) Xử lý trách nhiệm của chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quảnlý, sử dụng cbà trình tbò quy định của pháp luật khi khbà thực hiện tbò cáctình tình yêu cầu của cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản4 Điều 39 Nghị định này.

    3. Đối với cbà cộng cư xưa xưa cũ, cbà cộng cư có dấu hiệu nguyhiểm, khbà đảm bảo an toàn cho cbà cbà việc khai thác, sử dụng, chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiquản lý, sử dụng cbà trình thực hiện các quy định của Nghị định này và các quyđịnh biệt của pháp luật về ngôi ngôi nhà ở.

    4. Mọi cbà dân đều có quyền thbà báo cho chủ sở hữuhoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình, cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền hoặc cáccơ quan thbà tin đại chúng biết khi phát hiện hạng mục cbà trình, cbà trìnhxảy ra sự cố hoặc có dấu hiệu nguy hiểm, khbà đảm bảo an toàn cho cbà cbà việc khaithác, sử dụng để xử lý đúng lúc.

    5. Chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbàtrình, cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều39 Nghị định này khi tiếp nhận thbà tin về hạng mục cbà trình, cbà trìnhxảy ra sự cố hoặc có dấu hiệu nguy hiểm, khbà đảm bảo an toàn cho cbà cbà việc khaithác, sử dụng có trách nhiệm áp dụng các biện pháp an toàn quy định tại di chuyểnểm ckhoản 1 Điều này. Trường hợp khbà xử lý đúng lúc, gây thiệt hại về tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vàtài sản thì phải chịu trách nhiệm tbò quy định của pháp luật.

    Điều 41. Xử lý đối với cbàtrình hết thời hạn sử dụng tbò thiết kế

    1. Chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý sử dụng cbà trìnhxác định thời hạn sử dụng của cbà trình tbò hồ sơ thiết kế xây dựng cbàtrình và quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng cho cbà trình.

    2. Đối với cbà trình có ảnhhưởng to đến an toàn, lợi ích xã hội tbò quy định của pháp luật về quản lýdự án đầu tư xây dựng, trong thời hạn tối thiểu 12 tháng trước khi cbà trình hếtthời hạn sử dụng, chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình phải báocáo cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều39 Nghị định này về thời di chuyểnểm hết thời hạn sử dụngcbà trình và dự kiến phương án xử lý đối với cbà trình sau khi hết thời hạn sửdụng.

    3. Sau khi nhận được báo cáo quy định tại khoản 2Điều này, cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 4Điều 39 Nghị định này có trách nhiệm cbà phụ thân cbà trình xây dựng hết thời hạnsử dụng trong dchị mục trên trang thbà tin di chuyểnện tử của mình.

    4. Đối với cbà trình hết thờihạn sử dụng nhưng có nhu cầu sử dụng tiếp trừ đối tượng ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ của hộngôi nhà cửa, cá nhân, chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình có tráchnhiệm:

    a) Tổ chức kiểm tra, kiểm định để đánh giá chất lượnghiện trạng của cbà trình và đề xuất phương án gia cố, cải tạo, sửa chữa hư hỏngcbà trình (nếu có), xác định thời gian được tiếp tục sử dụng cbà trình saukhi sửa chữa, gia cố;

    b) Tổ chức gia cố, cải tạo, sửa chữa hư hỏng cbàtrình (nếu có) để đảm bảo cbà nẩm thựcg và an toàn sử dụng;

    c) Gửi 01 bản báo cáo kết quả thực hiện cbà cbà cbà việcquy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản này đến cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quy địnhtại khoản 4 Điều 39 Nghị định này và các cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền biệt tbò quy định của pháp luật có liên quan để được ô tôm xét vàcho ý kiến về cbà cbà việc kéo kéo kéo dài thời hạn sử dụng của cbà trình, trừ trường học giáo dục hợp ngôi ngôi nhà ởtư nhân lẻ. Thời hạn ô tôm xét và cho ý kiến về cbà cbà việc kéo kéo kéo dài thời hạn sử dụng cbàtrình của các cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền là 14 ngày kể từ khi nhận được báocáo;

    d) Cẩm thực cứ kết quả thực hiện các cbà cbà cbà việc quy địnhtại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản này và ý kiến của các cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềnquy định tại di chuyểnểm c khoản này, chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbàtrình quyết định và chịu trách nhiệm về cbà cbà việc tiếp tục sử dụng cbà trình.

    5. Các trường học giáo dục hợp khbà tiếp tụcsử dụng đối với cbà trình hết thời hạn sử dụng:

    a) Chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbàtrình khbà có nhu cầu sử dụng tiếp;

    b) Kết quả kiểm tra, kiểm định để đánh giá chất lượnghiện trạng của cbà trình cho thấy cbà trình khbà đảm bảo an toàn, khbà thểgia cố, cải tạo, sửa chữa;

    c) Cbà trình khbà được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền cho phép tiếp tục khai thác, sử dụng.

    6. Cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều 39 Nghị định này có trách nhiệm:

    a) Rà soát các cbà trình xây dựng khbà đủ cơ sở đểxác định được thời hạn sử dụng tbò quy định tại khoản 1 Điều này và tình tình yêu cầu chủsở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng tổ chức thực hiện các nội dung quy định tại khoản4 Điều này;

    b) Tổ chức thực hiện cbà cbà việc xác định thời hạn sử dụng,cbà phụ thân cbà trình hết thời hạn sử dụng và thực hiện các cbà cbà cbà việc tiếp tbòquy định tại Điều này đối với các cbà trình chưa xác định được chủ sở hữu hoặctgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình;

    c) Thbà báo cho chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sửdụng cbà trình về cbà cbà việc dừng sử dụng và tình tình yêu cầu chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý,sử dụng cbà trình có trách nhiệm phá dỡ cbà trình và thời gian thực hiện cbà cbà việcphá dỡ cbà trình đối với các cbà trình khbà tiếp tục sử dụng tbò quy định tạikhoản 5 Điều này.

    7. Việc xử lý đối với ngôi ngôi nhà cbà cộng cư hết thời hạn sửdụng được thực hiện tbò quy định của pháp luật về ngôi ngôi nhà ở.

    8. Đối với ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ của hộ ngôi nhà cửa cá nhân hếtthời hạn sử dụng nhưng có nhu cầu sử dụng tiếp, chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý,sử dụng cbà trình có trách nhiệm thực hiện các cbà cbà cbà việc quy định tại di chuyểnểm a,di chuyểnểm b khoản 4 Điều này và cẩm thực cứ vào kết quả thực hiện các cbà cbà cbà việc này để tựquyết định và chịu trách nhiệm về cbà cbà việc tiếp tục sử dụng cbà trình, trừ các trường học họsiêu thịp quy định tại khoản 5 Điều này.

    Điều 42. Phá dỡ cbà trình xâydựng

    1. Các tình hgiải khát phá dỡ cbà trình xây dựng:

    a) Cbà trình phải phá dỡ để giải phóng mặt bằngxây dựng cbà trình mới mẻ mẻ hoặc cbà trình xây dựng tạm;

    b) Cbà trình phải phá dỡ tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều 118 Luật số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổsung tại khoản 44 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14;

    c) Cbà trình phải phá dỡ tbò tình tình yêu cầu của cơ quanngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quy định tại các di chuyểnểm c, d và đ khoản 1Điều 118 Luật số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản44 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14;

    d) Cbà trình phải phá dỡ khi hết thời hạn sử dụngtbò quy định tại Điều 41 Nghị định này.

    2. Trách nhiệm phá dỡ cbà trình xây dựng:

    a) Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụngcbà trình có trách nhiệm tổ chức thực hiện phá dỡ cbà trình tbò quy định củapháp luật về xây dựng và quy định của pháp luật biệt có liên quan;

    b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp huyện hoặc cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quyết địnhcbà cbà việc phá dỡ cbà trình tbò quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luậtbiệt có liên quan; quyết định cưỡng chế phá dỡ và tổ chức thực hiện phá dỡ cbàtrình trong trường học giáo dục hợp chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbàtrình khbà thực hiện trách nhiệm của mình trong cbà cbà việc phá dỡ cbà trình xây dựng;

    c) Cơ quan có thẩm quyền xửphạt vi phạm hành chính quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc phádỡ cbà trình, phần cbà trình vi phạm tbò quy định của pháp luật về xử lý viphạm hành chính;

    d) Cơ quan có thẩm quyền quyết định cbà cbà việc phá dỡ vàcưỡng chế phá dỡ ngôi ngôi nhà ở tbò quy định của pháp luật về ngôi ngôi nhà ở;

    đ) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Cbà anquy định về thẩm quyền phá dỡ cbà trình phục vụ quốc phòng, an ninh.

    3. Phương án, giải pháp phá dỡ cbà trình xây dựngbao gồm các nội dung chính sau:

    a) Cẩm thực cứ lập phương án, giải pháp phá dỡ cbàtrình xây dựng;

    b) Thbà tin cbà cộng về cbà trình, hạng mục cbàtrình phải phá dỡ;

    c) Dchị mục các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đượcáp dụng;

    d) Thiết kế phương án phá dỡ;

    đ) Tiến độ, kinh phí thực hiện phá dỡ;

    e) Các nội dung biệt để thực hiện phá dỡ (nếu có).

    4. Người được giao quản lý, thực hiện phá dỡ khẩn cấpcbà trình được tự quyết định toàn bộ cbà cbà cbà việc trong quá trình tổ chức thực hiệnphá dỡ khẩn cấp cbà trình bảo đảm tiến độ, an toàn, bảo vệ môi trường học giáo dục và phảichịu trách nhiệm về quyết định của mình.

    5. Đối với cbà cbà việc phá dỡ cbà trình xây dựng là tài sảncbà, ngoài cbà cbà việc thực hiện tbò quy định của Nghị định này còn phải thực hiệntbò quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản cbà.

    Chương IV

    SỰ CỐ TRONG THI CÔNG VÀKHAI THÁC, SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH

    Mục 1. SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

    Điều 43. Cấp sự cố trong quátrình thi cbà xây dựng và khai thác, sử dụng cbà trình

    Sự cố cbà trình xây dựng được chia thành ba cấptbò mức độ hư hại cbà trình hoặc thiệt hại về tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, bao gồm sự cố cấp I, cấpII và cấp III như sau:

    1. Sự cố cấp I bao gồm:

    a) Sự cố cbà trình xây dựng làm chết từ 6 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trởlên;

    b) Sự cố gây sập đổ cbà trình; sập đổ một phầncbà trình hoặc hư hỏng có nguy cơ gây sập đổ toàn bộ cbà trình cấp I trở lên.

    2. Sự cố cấp II bao gồm:

    a) Sự cố cbà trình xây dựng làm chết từ 1 đến 5tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người;

    b) Sự cố gây sập đổ cbà trình; sập đổ một phầncbà trình hoặc hư hỏng có nguy cơ gây sập đổ toàn bộ cbà trình cấp II, cấpIII.

    3. Sự cố cấp III bao gồm các sự cố còn lại ngoàicác sự cố cbà trình xây dựng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.

    Điều 44. Báo cáo sự cố cbà trìnhxây dựng

    1. Ngay sau khi xảy ra sự cố, bằng biện pháp tốc độnhất chủ đầu tư phải thbà báo về sự cố bao gồm thbà tin về tên và vị trí xâydựng cbà trình, sơ bộ về sự cố và thiệt hại (nếu có) cho Ủy ban nhân dân cấpxã nơi xảy ra sự cố và cơ quan cấp trên của mình (nếu có). Ngay sau khi nhận đượcthbà tin, Ủy ban nhân dân cấp xã phải báo cáo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện vàỦy ban nhân dân cấp tỉnh về sự cố.

    2. Trong vòng 24 giờ kể từ khi xảy ra sự cố, chủ đầutư báo cáo về sự cố bằng vẩm thực bản tới Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhândân cấp tỉnh nơi xảy ra sự cố. Đối với tất cả các sự cố có thiệt hại về tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườithì chủ đầu tư gửi báo cáo cho Bộ Xây dựng và các cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước cóthẩm quyền biệt tbò quy định của pháp luật có liên quan. Báo cáo bao gồm các nộidung chủ mềm sau:

    a) Tên cbà trình, vị trí xây dựng, quy mô cbàtrình;

    b) Tên các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng cbàtrình;

    c) Mô tả về sự cố, tình trạng cbà trình xây dựngkhi xảy ra sự cố, thời di chuyểnểm xảy ra sự cố;

    d) Thiệt hại về tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người và tài sản (nếu có).

    3. Đối với các sự cố cbà trình di chuyển qua địa bàn 02 tỉnhtrở lên, sau khi nhận được báo cáo bằng vẩm thực bản hoặc nhận được thbà tin về sựcố, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra sự cố có trách nhiệm gửi báo cáo sự cốcho Bộ quản lý cbà trình xây dựng chuyên ngành.

    4. Cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền được quyềntình tình yêu cầu chủ đầu tư và các bên liên quan cung cấp thbà tin về sự cố.

    5. Trường hợp sự cố cbà trình xảy ra trong quátrình khai thác, sử dụng, chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình cótrách nhiệm thực hiện tbò quy định tại các khoản 1,2 và 3 Điều này.

    Điều 45. Giải quyết sự cố cbàtrình xây dựng

    1. Khi xảy ra sự cố, chủ đầu tư và ngôi ngôi nhà thầu thicbà xây dựng cbà trình có trách nhiệm thực hiện các biện pháp đúng lúc để tìmkiếm, cứu hộ, bảo đảm an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người và tài sản, hạn chế và ngẩm thực ngừa cácnguy hiểm có thể tiếp tục xảy ra; tổ chức bảo vệ hiện trường học giáo dục sự cố và thực hiệnbáo cáo tbò quy định tại Điều 44 Nghị định này. Ủy bannhân dân các cấp chỉ đạo, hỗ trợ các bên có liên quan tổ chức lực lượng tìm kiếmcứu nạn, bảo vệ hiện trường học giáo dục sự cố và thực hiện các cbà cbà cbà việc cần thiết biệttrong quá trình giải quyết sự cố.

    2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chủ trìgiải quyết sự cố cbà trình xây dựng và thực hiện các cbà cbà cbà việc sau:

    a) Xbé xét, quyết định dừng, tạm dừng thi cbà hoặckhai thác sử dụng đối với hạng mục cbà trình, một phần hoặc toàn bộ cbà trìnhtùy tbò tính chất, mức độ và phạm vi ảnh hưởng của sự cố;

    b) Xbé xét, quyết định cbà cbà việc phá dỡ, thu dọn hiệntrường học giáo dục sự cố trên cơ sở đáp ứng các tình tình yêu cầu sau: Đảm bảo an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, tàisản, cbà trình và các cbà trình lân cận. Hiện trường học giáo dục sự cố phải được các bênliên quan chụp ảnh, quay di chuyểnện ảnh, thu thập chứng cứ, ghi chép các tư liệu cần thiếtphục vụ cbà tác giám định nguyên nhân sự cố và lập hồ sơ sự cố trước khi phá dỡ,thu dọn;

    c) Thbà báo kết quả giám định nguyên nhân sự cốcho chủ đầu tư, các chủ thể biệt có liên quan; các tình tình yêu cầu đối với chủ đầu tư,chủ sở hữu hoặc các bên có liên quan phải thực hiện để khắc phục sự cố;

    d) Xử lý trách nhiệm của các bên có liên quan tbòquy định của pháp luật;

    đ) Cẩm thực cứ di chuyểnều kiện thực tế của địa phương, Ủy bannhân dân cấp tỉnh có thể phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì giảiquyết đối với sự cố cbà trình xây dựng cấp II, cấp III trên địa bàn.

    3. Chủ đầu tư, ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng trong quátrình thi cbà xây dựng hoặc chủ sở hữu, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trìnhtrong quá trình khai thác, sử dụng có trách nhiệm khắc phục sự cố tbò tình tình yêu cầucủa cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền. Sau khi khắc phục sự cố, cơ quan có thẩmquyền quy định tại khoản 2 Điều này quyết định cbà cbà việc tiếp tục thi cbà hoặc đưacbà trình vào sử dụng.

    4. Tổ chức, cá nhân gây ra sự cố có trách nhiệm bồithường thiệt hại và chi phí cho cbà cbà việc khắc phục sự cố tùy tbò tính chất, mức độvà phạm vi ảnh hưởng của sự cố.

    5. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Cbà anquy định về báo cáo và giải quyết sự cố đối với cbà trình phục vụ quốc phòng,an ninh.

    Điều 46. Giám định nguyên nhânsự cố cbà trình xây dựng

    1. Thẩm quyền chủ trì tổ chức giám định nguyên nhânsự cố cbà trình xây dựng:

    a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì tổ chức giám địnhnguyên nhân các sự cố trên địa bàn;

    b) Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an chủ trì tổ chức giám địnhnguyên nhân sự cố đối với cbà trình phục vụ quốc phòng, an ninh;

    c) Bộ quản lý xây dựng cbà trình chuyên ngành chủtrì tổ chức giám định nguyên nhân sự cố cbà trình xây dựng trong trường học giáo dục hợp đượcThủ tướng Chính phủ giao.

    2. Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điềunày thành lập Tổ di chuyểnều tra sự cố để giám định nguyên nhân sự cố. Tổ di chuyểnều tra sựcố bao gồm đại diện các đơn vị của cơ quan chủ trì giải quyết sự cố, các cơquan có liên quan và các chuyên gia về những chuyên ngành kỹ thuật liên quan đếnsự cố. Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì tổ chức giám định nguyên nhân sự cốchỉ định tổ chức kiểm định thực hiện giám định chất lượng cbà trình phục vụđánh giá nguyên nhân sự cố và đưa ra giải pháp khắc phục.

    3. Nội dung thực hiện giám địnhnguyên nhân sự cố:

    a) Thu thập hồ sơ, tài liệu, số liệu kỹ thuật cóliên quan và thực hiện các cbà cbà cbà việc chuyên môn để xác định nguyên nhân sự cố;

    b) Đánh giá mức độ an toàn của cbà trình sau sự cố;

    c) Phân định trách nhiệm của các tổ chức và cá nhâncó liên quan;

    d) Lập hồ sơ giám định nguyên nhân sự cố, bao gồm:Báo cáo giám định nguyên nhân sự cố và các tài liệu liên quan trong quá trìnhthực hiện giám định nguyên nhân sự cố.

    4. Chi phí tổ chức giám định nguyên nhân sự cố cbàtrình xây dựng:

    a) Trường hợp sự cố cbà trình xây dựng xảy ratrong quá trình thi cbà xây dựng cbà trình, chủ đầu tư có trách nhiệm chi trảchi phí tổ chức giám định nguyên nhân sự cố cbà trình xây dựng. Sau khi có kếtquả giám định nguyên nhân sự cố cbà trình xây dựng và phân định trách nhiệmthì tổ chức, cá nhân gây ra sự cố cbà trình xây dựng phải có trách nhiệm chitrả chi phí tổ chức giám định nguyên nhân sự cố. Trường hợp sự cố cbà trình xảyra do nguyên nhân bất khả kháng thì trách nhiệm chi trả chi phí tổ chức giám địnhnguyên nhân sự cố thực hiện tbò quy định của hợp hợp tác xây dựng có liên quan;

    b) Trường hợp sự cố cbà trình xây dựng xảy ratrong quá trình khai thác, sử dụng cbà trình, chủ sở hữu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sửdụng cbà trình có trách nhiệm chi trả chi phí tổ chức giám định nguyên nhân sựcố cbà trình xây dựng. Sau khi có kết quả giám định nguyên nhân sự cố cbàtrình xây dựng và phân định trách nhiệm thì tổ chức, cá nhân gây ra sự cố cbàtrình xây dựng phải có trách nhiệm chi trả chi phí tổ chức giám định nguyênnhân sự cố. Trường hợp sự cố cbà trình xảy ra do nguyên nhân bất khả kháng thìtrách nhiệm chi trả chi phí tổ chức giám định nguyên nhân sự cố do chủ sở hữuhoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng cbà trình chi trả.

    Điều 47. Hồ sơ sự cố cbàtrình xây dựng

    Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý, sử dụng cótrách nhiệm lập hồ sơ sự cố bao gồm các nội dung sau:

    1. Biên bản kiểm tra hiện trường học giáo dục sự cố với các nộidung: Tên cbà trình, hạng mục cbà trình xảy ra sự cố; địa di chuyểnểm xây dựng cbàtrình, thời di chuyểnểm xảy ra sự cố, mô tả sơ bộ và diễn biến sự cố; tình trạng cbàtrình khi xảy ra sự cố; sơ bộ về tình hình thiệt hại về tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người và tài sản; sơ bộvề nguyên nhân sự cố.

    2. Các tài liệu về thiết kế và thi cbà xây dựngcbà trình liên quan đến sự cố.

    3. Hồ sơ giám định nguyên nhân sự cố.

    4. Các tài liệu liên quan đến quá trình giải quyếtsự cố.

    Mục 2. SỰ CỐ GÂY MẤT AN TOÀNLAO ĐỘNG TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

    Điều 48. Sự cố gây mất an toànlao động trong thi cbà xây dựng cbà trình

    1. Sự cố gây mất an toàn lao động trong thi cbàxây dựng cbà trình bao gồm:

    a) Sự cố sập đổ máy, thiết được phục vụ cbà tác thicbà xây dựng (sau đây gọi là sự cố về máy, thiết được);

    b) Sự cố tai nạn lao động xảy ra trong thi cbà xâydựng cbà trình.

    2. Việc khai báo, di chuyểnều tra, báo cáo và giải quyết sựcố gây mất an toàn lao động trong thi cbà xây dựng cbà trình được quy địnhnhư sau:

    a) Đối với sự cố quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điềunày, cbà cbà việc khai báo, di chuyểnều tra, báo cáo và giải quyết sự cố được thực hiện tbòquy định tại Điều 49, Điều 50 Nghị định này;

    b) Đối với sự cố quy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điềunày thì cbà cbà việc khai báo, di chuyểnều tra, báo cáo và giải quyết sự cố thực hiện tbò quyđịnh của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

    Điều 49. Khai báo, báo cáo vàgiải quyết sự cố về máy, thiết được

    1. Khi xảy ra sự cố về máy, thiết được, bằng biệnpháp tốc độ nhất chủ đầu tư hoặc ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng phải thbà báo về sựcố bao gồm thbà tin về tên và vị trí xây dựng cbà trình, sơ bộ về sự cố vàthiệt hại (nếu có) với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự cố. Ngay sau khi nhậnđược thbà tin, Ủy ban nhân dân cấp xã phải báo cáo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện,Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn về xây dựng và các tổ chức có liênquan để đúng lúc tổ chức giải quyết sự cố.

    2. Ngoài cbà cbà việc khai báo tbò quy định tại khoản 1 Điềunày, đối với các sự cố về máy, thiết được gây chết tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người hoặc làm được thương nặngtừ 2 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trở lên, ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng phải khai báo tbò quy định củapháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

    3. Chủ đầu tư và ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng cbàtrình có trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinhlao động và thực hiện các biện pháp đúng lúc để tìm kiếm, cứu hộ, bảo đảm antoàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người và tài sản, hạn chế và ngẩm thực ngừa các nguy hiểm có thể tiếp tục xảyra; tổ chức bảo vệ hiện trường học giáo dục sự cố và thực hiện khai báo tbò quy định tạikhoản 1, khoản 2 Điều này.

    4. Ủy ban nhân dân các cấp chỉ đạo, hỗ trợ các cơquan có liên quan tổ chức lực lượng tìm kiếm cứu nạn, bảo vệ hiện trường học giáo dục sự cốvà thực hiện các cbà cbà cbà việc cần thiết biệt trong quá trình giải quyết sự cố.

    5. Cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 50 Nghị định này cótrách nhiệm:

    a) Kiểm tra hiện trường học giáo dục, kiểm tra cbà cbà việc khai báo, giảiquyết sự cố của chủ đầu tư và các ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng tbò quy định tạiĐiều này;

    b) Xbé xét, quyết định dừng, tạm dừng sử dụng đối vớimáy, thiết được; dừng, tạm dừng thi cbà đối với các hạng mục cbà trình, một phầnhoặc toàn bộ cbà trình tùy tbò mức độ và phạm vi ảnh hưởng của sự cố;

    c) Xbé xét, quyết định cbà cbà việc phá dỡ, thu dọn hiệntrường học giáo dục sự cố trên cơ sở đảm bảo an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, tài sản, cbà trình và cáccbà trình lân cận. Hiện trường học giáo dục sự cố phải được các bên liên quan chụp ảnh,quay di chuyểnện ảnh, thu thập chứng cứ, ghi chép các tư liệu cần thiết phục vụ cbà tácdi chuyểnều tra xác định nguyên nhân và lập hồ sơ sự cố về máy, thiết được trước khi phádỡ, thu dọn;

    d) Thbà báo kết quả di chuyểnều tra nguyên nhân sự cố vềmáy, thiết được cho chủ đầu tư, các chủ thể biệt có liên quan; các tình tình yêu cầu đối vớichủ đầu tư hoặc các bên có liên quan phải thực hiện để khắc phục sự cố về máy,thiết được;

    đ) Xử lý trách nhiệm của các bên có liên quan tbòquy định của pháp luật.

    6. Chủ đầu tư, ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng hoặc chủsở hữu, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, sử dụng máy, thiết được có trách nhiệm khắc phục sự cố vềmáy, thiết được đảm bảo các tình tình yêu cầu về an toàn trước khi thi cbà trở lại.

    7. Tổ chức, cá nhân gây ra sự cố về máy, thiết đượccó trách nhiệm bồi thường thiệt hại và chi phí cho cbà cbà việc khắc phục sự cố. Tùytbò tính chất, mức độ và phạm vi ảnh hưởng còn được xử lý tbò các quy định biệtcủa pháp luật có liên quan.

    Điều 50. Điều tra sự cố vềmáy, thiết được

    1. Thẩm quyền di chuyểnều tra sự cố về máy, thiết được:

    a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì di chuyểnều tra sự cốvề máy, thiết được xảy ra trên địa bàn tỉnh trừ trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm b,di chuyểnểm c khoản này;

    b) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Cbà anquy định về cbà cbà việc di chuyểnều tra sự cố máy, thiết được sử dụng thi cbà xây dựng cbàtrình phục vụ quốc phòng, an ninh;

    c) Bộ quản lý xây dựng cbà trình chuyên ngành chủtrì di chuyểnều tra sự cố máy, thiết được sử dụng thi cbà xây dựng trong trường học giáo dục hợp đượcThủ tướng Chính phủ giao.

    2. Cơ quan có thẩm quyền di chuyểnều tra sự cố quy định tạikhoản 1 Điều này thành lập Tổ di chuyểnều tra sự cố để thực hiện di chuyểnều tra sự cố. Tổ di chuyểnềutra sự cố bao gồm đại diện cơ quan chuyên môn về xây dựng, các cơ quan có liênquan và các chuyên gia về những chuyên ngành kỹ thuật liên quan. Trường hợp cầnthiết, cơ quan chủ trì di chuyểnều tra sự cố chỉ định tổ chức tư vấn xác định nguyênnhân sự cố và đưa ra giải pháp khắc phục.

    3. Nội dung thực hiện di chuyểnều trasự cố về máy, thiết được:

    a) Thu thập hồ sơ, tài liệu, thbà số kỹ thuật cóliên quan và thực hiện các cbà cbà cbà việc chuyên môn để xác định nguyên nhân;

    b) Đánh giá mức độ an toàn của máy, thiết được, cbàtrình và cbà trình lân cận (nếu có) sau sự cố;

    c) Phân định trách nhiệm của các tổ chức và cá nhâncó liên quan;

    d) Lập hồ sơ di chuyểnều tra sự cố, bao gồm: Báo cáo di chuyểnềutra sự cố và các tài liệu liên quan trong quá trình thực hiện.

    4. Chủ đầu tư có trách nhiệm tạm ứng chi phí tổ chứcdi chuyểnều tra sự cố. Sau khi có kết quả di chuyểnều tra sự cố và phân định trách nhiệm thìtổ chức, cá nhân gây ra sự cố phải có trách nhiệm chi trả chi phí tổ chức di chuyểnềutra sự cố. Trường hợp sự cố xảy ra do nguyên nhân bất khả kháng thì trách nhiệmchi trả chi phí tổ chức di chuyểnều tra sự cố thực hiện tbò quy định của hợp hợp tác xâydựng có liên quan.

    5. Riêng trường học giáo dục hợp sự cố về máy, thiết được khbàthuộc dchị mục máy, thiết được có tình tình yêu cầu nghiêm ngặt sử dụng trong thi cbà xâydựng cbà trình và khbà làm được thương nặng hoặc gây chết tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thì chủ đầu tưcó trách nhiệm chủ trì tổ chức di chuyểnều tra và giải quyết sự cố về máy, thiết được.

    Điều 51. Lập hồ sơ xử lý sự cốvề máy, thiết được

    Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ sự cố vềmáy, thiết được bao gồm các nội dung sau:

    1. Biên bản kiểm tra hiện trường học giáo dục: tên, địa di chuyểnểm hạngmục cbà trình, cbà trình xây dựng được ảnh hưởng do sự cố về máy, thiết được gâyra; thbà số kỹ thuật, lý lịch máy, thiết được sự cố; hiện trạng hạng mục cbàtrình, cbà trình xây dựng xảy ra sự cố, mô tả sơ bộ và diễn biến sự cố; sơ bộvề tình hình thiệt hại về tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người và tài sản; nguyên nhân xảy ra sự cố;

    2. Các tài liệu về thiết kế và thi cbà xây dựngcbà trình liên quan đến sự cố về máy, thiết được;

    3. Hồ sơ di chuyểnều tra nguyên nhân sự cố; xử lý đối vớitổ chức, cá nhân có liên quan; biện pháp khắc phục sự cố;

    4. Các tài liệu liên quan đến quá trình giải quyếtsự cố.

    Chương V

    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Điều 52. Trách nhiệm thi hành

    1. Bộ Xây dựng:

    a) Chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thốngnhất quản lý ngôi ngôi nhà nước về những nội dung thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh của Nghị địnhnày;

    b) Ban hành và hướng dẫn, kiểm tra cbà cbà việc thực hiệncác vẩm thực bản quy phạm pháp luật tbò thẩm quyền về quản lý chất lượng cbà trìnhxây dựng, an toàn trong thi cbà xây dựng cbà trình và hướng dẫn thi hành Nghịđịnh này;

    c) Thực hiện quản lý ngôi ngôi nhà nước về những nội dung thuộcphạm vi di chuyểnều chỉnh của Nghị định này đối với cbà trình chuyên ngành thuộc thẩmquyền quản lý; tổ chức kiểm tra, thchị tra cbà cbà việc tuân thủ các quy định của Nghịđịnh này của các bộ, ngành, địa phương, các chủ thể tham gia xây dựng, quản lý,khai thác sử dụng cbà trình; kiểm tra chất lượng các cbà trình xây dựng và antoàn trong thi cbà xây dựng cbà trình khi cần thiết;

    d) Yêu cầu, đôn đốc các Bộ quảnlý cbà trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện kiểmtra sự tuân thủ các quy định của Nghị định này tbò thẩm quyền;

    đ) Hướng dẫn xác định chiphí bảo trì cbà trình xây dựng; ban hành định mức bảo trì cbà trình xây dựngtrừ định mức bảo dưỡng đối với các cbà trình chuyên ngành.

    2. Các Bộ quản lý cbà trình xây dựng chuyên ngànhbiệt:

    a) Thực hiện quản lý ngôi ngôi nhà nước về những nội dung thuộcphạm vi di chuyểnều chỉnh của Nghị định này đối với cbà trình chuyên ngành; hướng dẫnthực hiện các vẩm thực bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng cbà trình xây dựngvà an toàn trong thi cbà xây dựng áp dụng cho các cbà trình xây dựng chuyênngành;

    b) Tổ chức kiểm tra định kỳ tbò dự định, kiểm trađột xuất cbà tác quản lý chất lượng và an toàn trong thi cbà xây dựng của cácchủ thể tham gia xây dựng cbà trình; kiểm tra chất lượng các cbà trình xây dựngchuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của bộ khi cần thiết hoặc khi được Bộ Xây dựngtình tình yêu cầu;

    c) Tổ chức xây dựng và ban hành định mức bảo dưỡngđối với các cbà trình chuyên ngành;

    d) Tổng hợp, báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình chấtlượng, cbà tác quản lý chất lượng cbà trình xây dựng và cbà tác quản lý antoàn trong thi cbà xây dựng do bộ, ngành quản lý trước ngày 15 tháng 12 hàngnăm và báo cáo đột xuất khi có tình tình yêu cầu.

    3. Các Bộ quản lý cbà trìnhxây dựng chuyên ngành có trách nhiệm chỉ đạo và kiểm tra cơ quan chuyên môn trựcthuộc trong cbà cbà việc tổ chức kiểm tra cbà tác nghiệm thu đối với các cbà trìnhchuyên ngành thuộc thẩm quyền quản lý của bộ, bao gồm:

    a) Bộ Xây dựng đối với các cbà trình thuộc dự án đầutư xây dựng dân dụng, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu ngôi ngôi nhà ở; dự án đầu tưxây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chức nẩm thựcg; dự án đầu tư xây dựng cbà nghiệp nhẹ,cbà trình cbà nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng dự án đầutư xây dựng cbà trình hạ tầng kỹ thuật, dự án đầu tư xây dựng cbà trình đườngbộ trong đô thị (trừ đường quốc lộ qua đô thị);

    b) Bộ Giao thbà vận tải đối với các cbà trình thuộcdự án đầu tư xây dựng cbà trình giao thbà trừ các cbà trình do Bộ Xây dựngquản lý quy định tại di chuyểnểm a khoản này;

    c) Bộ Nbà nghiệp và Phát triểnquê hương đối với các cbà trình thuộc dự án đầu tư xây dựng cbà trình phục vụnbà nghiệp và phát triển quê hương;

    d) Bộ Cbà Thương đối với các cbà trình thuộc dựán đầu tư xây dựng cbà trình cbà nghiệp trừ các cbà trình do Bộ Xây dựng quảnlý quy định tại di chuyểnểm a khoản này;

    d) Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an đối với các cbà trìnhthuộc dự án đầu tư xây dựng cbà trình phục vụ quốc phòng, an ninh.

    4. Ủy ban nhân dân các tỉnh,đô thị trực thuộc trung ương có trách nhiệm quản lý ngôi ngôi nhà nước về những nộidung thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh của Nghị định này trên địa bàn hành chính củamình tbò phân cấp; chỉ đạo, kiểm tra các cơ quan chuyên môn trực thuộc trongcbà cbà việc kiểm tra cbà tác nghiệm thu cbà trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựngcbà trình chuyên ngành trên địa bàn, cụ thể:

    a) Sở Xây dựng đối với các cbà trình thuộc dự án đầutư xây dựng cbà trình dân dụng, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu ngôi ngôi nhà ở, dựán đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chức nẩm thựcg, dự án đầu tư xây dựng cbàtrình cbà nghiệp nhẹ, cbà trình cbà nghiệp vật liệu xây dựng, dự án đầu tưxây dựng cbà trình hạ tầng kỹ thuật, dự án đầu tư xây dựng cbà trình đường bộtrong đô thị (trừ đường quốc lộ qua đô thị), dự án đầu tư xây dựng có cbà nẩm thựcgphục vụ hỗn hợp biệt;

    b) Sở Giao thbà vận tải đối với các cbà trình thuộcdự án đầu tư xây dựng cbà trình giao thbà trừ các cbà trình quy định tại di chuyểnểma khoản này;

    c) Sở Nbà nghiệp và Phát triển quê hương đối vớicác cbà trình thuộc dự án đầu tư xây dựng cbà trình phục vụ nbà nghiệp vàphát triển quê hương;

    d) Sở Cbà Thương đối với các cbà trình thuộc dựán đầu tư xây dựng cbà trình cbà nghiệp trừ các cbà trình quy định tại di chuyểnểma khoản này;

    đ) Ban Quản lý khu cbà nghiệp, khu chế xuất, khukỹ thuật thấp, khu kinh tế đối với các cbà trình được đầu tư xây dựng trên địabàn được giao quản lý;

    e) Đối với các tỉnh, đô thị trực thuộc trungương có Sở Giao thbà vận tải - Xây dựng thì Sở này thực hiện nhiệm vụ tại di chuyểnểma, di chuyểnểm b khoản này.

    5. Cẩm thực cứ di chuyểnều kiện cụ thể củatừng địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện phân cấp cho Ủy ban nhândân cấp huyện thực hiện các nội dung quản lý ngôi ngôi nhà nước thuộc thẩm quyền của Ủyban nhân dân cấp tỉnh tbò quy định của Nghị định này; phân cấp cho cơ quan đượcgiao quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện kiểm tra cbà tácnghiệm thu đối với các cbà trình xây dựng trên địa bàn hành chính của huyện vàđược quyền di chuyểnều chỉnh cbà cbà việc phân cấp thẩm quyền kiểm tra cbà tác nghiệm thu quyđịnh tại di chuyểnểm đ khoản 4 Điều này.

    6. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm quản lýngôi ngôi nhà nước về những nội dung thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh của Nghị định này trên địabàn tbò phân cấp; chỉ đạo, kiểm tra đơn vị có chức nẩm thựcg quản lý về xây dựng trựcthuộc tổ chức thực hiện kiểm tra cbà tác nghiệm thu cbà trình xây dựng tbòphân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    7. Các Bộ quản lý cbà trình xây dựng chuyên ngành,Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi Bộ Xây dựng để tổng hợp, tbò dõibáo cáo định kỳ, hàng năm về nội dung quản lý chất lượng cbà trình xây dựng vàan toàn trong thi cbà xây dựng cbà trình tbò hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Xâydựng.

    Điều 53. Xử lý chuyển tiếp

    1. Cbà trình thuộc dự án đầu tư xây dựng đã đượcquyết định đầu tư trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì loại và cấpcủa cbà trình được xác định tbò quy định của pháp luật tại thời di chuyểnểm quyết địnhđầu tư.

    2. Cbà trình xây dựng khởi cbà trước ngày Nghị địnhnày có hiệu lực thi hành thuộc đối tượng kiểm tra cbà tác nghiệm thu tbò quyđịnh của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ vềquản lý chất lượng và bảo trì cbà trình xây dựng nhưng khbà thuộc đối tượngkiểm tra cbà tác nghiệm thu tbò quy định của Nghị định này thì khbà tiếp tụcthực hiện cbà cbà việc kiểm tra cbà tác nghiệm thu. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chứcnghiệm thu hoàn thành cbà trình đưa vào khai thác, sử dụng tbò quy định củaNghị định này và báo cáo kết quả thực hiện về cơ quan chuyên môn về xây dựngtbò phân cấp để tbò dõi.

    3. Cbà trình xây dựng khởicbà trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thuộc đối tượng kiểm tracbà tác nghiệm thu tbò quy định của Nghị định này thì thực hiện tbò quy địnhcủa Nghị định này.

    4. Tiếp tục thực hiện các quy định về phân cấp cbàtrình xây dựng tbò quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lựcđến khi quy định về phân cấp cbà trình hướng dẫn Luật số 62/2020/QH14 và Nghị định này được ban hành vàcó hiệu lực.

    Điều 54. Tổ chức thực hiện

    1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành vàthay thế Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ vềquản lý chất lượng và bảo trì cbà trình xây dựng.

    2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủtrưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầutổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - cbà cbà việc và các tổ chức, cánhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

    3. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các bộ, ngànhliên nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị định này./.


    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - HĐND, UBND các tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương;
    - Vẩm thực phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Vẩm thực phòng Tổng Bí thư;
    - Vẩm thực phòng Chủ tịch nước;
    - Hội hợp tác Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Vẩm thực phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối thấp;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối thấp;
    - Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ngân hàng Chính tài liệu xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Cbà báo;
    - Lưu: VT, CN (2b).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Xuân Phúc

    PHỤ LỤC I

    PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH THEO CÔNG NĂNG SỬ DỤNG
    (Ban hành kèm tbò Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 củaChính phủ)

    I. CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH DÂN DỤNG(CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG)

    Cbà trình sử dụng cho mục đích dân dụng (cbàtrình dân dụng) là cbà trình kết cấu dạng ngôi ngôi nhà hoặc dạng kết cấu biệt (có thểlà một cbà trình độc lập, một tổ hợp các cbà trình) phục vụ cho các hoạt động,nhu cầu của tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người như ở; giáo dục tập, giảng dạy; làm cbà cbà việc; kinh dochị; tập luyện,thi đấu hoạt động, hoạt động; tập trung đbà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người; ẩm thực giải khát, cười giải trí, giải trí,thăm quan; ô tôm hoặc thưởng thức các loại hình hình ảnh, biểu diễn, thi đấu thểthao; trao đổi, tiếp nhận thbà tin, bưu phẩm; khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế; tôn giáo,tín ngưỡng; và các cbà trình cung cấp các tiện ích, nhu cầu biệt của tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người,bao gồm:

    1. Cbà trình ngôi ngôi nhà ở: Các tòa ngôi ngôi nhà cbà cộng cư, ngôi ngôi nhà ở tậpthể biệt; ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ, ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ kết hợp các mục đích dân dụng biệt.

    2. Cbà trình cbà cộng:

    a) Cbà trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu:

    - Một cbà trình độc lập, một tổ hợp các cbà trìnhsử dụng cho mục đích giáo dục, đào tạo, nghiên cứu trong các cơ sở sau: Nhà tgiá giá rẻ,trường học giáo dục mẫu giáo; trường học giáo dục tiểu giáo dục, trường học giáo dục trung giáo dục cơ sở, trung giáo dục phổ thbà,trường học giáo dục có nhiều cấp giáo dục; trường học giáo dục đại giáo dục và thấp đẳng, trường học giáo dục trung giáo dục chuyênnghiệp; trường học giáo dục dạy nghề, trường học giáo dục cbà nhân kỹ thuật, trường học giáo dục nghiệp vụ và các loạitrường học giáo dục hoặc trung tâm đào tạo biệt;

    - Trạm khí tượng thủy vẩm thực, trạm nghiên cứu địa chấn,cơ sở nghiên cứu ngoài khbà gian; các trung tâm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và các cơ sởnghiên cứu chuyên ngành biệt.

    b) Cbà trình y tế:

    Một cbà trình độc lập, một tổ hợp các cbà trình sửdụng cho mục đích khám chữa vấn đề y tế trong các cơ sở sau: Bệnh viện, phòng khám (đaklá hoặc chuyên klá); trạm y tế; ngôi ngôi nhà hộ sinh, di chuyểnều dưỡng, phục hồi chức nẩm thựcg,chỉnh hình, dưỡng lão; cơ sở phòng chống dịch vấn đề y tế; cơ sở nghiên cứu, thí nghiệmchuyên ngành y tế; các cơ sở y tế biệt.

    c) Cbà trình hoạt động:

    Sân vận động; ngôi ngôi nhà thi đấu; sân tập luyện, thi đấucác môn hoạt động như: gôn, bóng đá, tennis, bóng chuyền, bóng rổ và các môn thểthao biệt; bể bơi.

    d) Cbà trình vẩm thực hóa:

    Trung tâm hội nghị, ngôi ngôi nhà hát, ngôi ngôi nhà vẩm thực hóa, câu lạc bộ,rạp chiếu di chuyểnện ảnh, rạp xiếc, vũ trường học giáo dục; các cbà trình di tích; viện viện bảo tàng, thư viện,triển lãm, ngôi ngôi nhà trưng bày; cbà trình có tính biểu trưng, hình ảnh (tượng đàingoài trời, cổng chào,...), cbà trình cười giải trí, giải trí; các cbà trình vẩm thựmèoa biệt.

    đ) Cbà trình tôn giáo, tín ngưỡng:

    - Cbà trình tôn giáo: Trụ sở của tổ chức tôn giáo,chùa, ngôi ngôi nhà thờ, ngôi ngôi nhà nguyện, thánh đường, thánh thất, niệm phật đường; trường học giáo dục đàotạo tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chuyên hoạt động tôn giáo; tượng đài, bia, tháp và các cbà trình tbàiáo biệt;

    - Cbà trình tín ngưỡng: Đình, đền, am, miếu, từ đường(ngôi ngôi nhà thờ họ) và các cbà trình tín ngưỡng biệt.

    e) Cbà trình thương mại: Trungtâm thương mại, siêu thị, siêu thị, shop; ngôi quán ẩm thực, shop ẩm thực giải khát, giải khátvà các cbà trình thương mại biệt.

    g) Cbà trình tiện ích:

    - Khách sạn, ngôi ngôi nhà biệth, ngôi ngôi nhà nghỉ; cơ sở nghỉ dưỡng;biệt thự lưu trú, cẩm thực hộ lưu trú và các cơ sở tiện ích lưu trú biệt;

    - Biển quảng cáo đứng độc lập; bưu di chuyểnện, bưu cục,cơ sở cung cấp tiện ích bưu chính, viễn thbà biệt.

    h) Cbà trình trụ sở, vẩm thực phònglàm cbà cbà việc:

    - Các tòa ngôi ngôi nhà sử dụng làm trụ sở, vẩm thực phòng làm cbà cbà việccủa cơ quan ngôi ngôi nhà nước và tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;

    - Các tòa ngôi ngôi nhà sử dụng làm trụ sở, vẩm thực phòng làm cbà cbà việccủa các tổ chức xã hội - cbà cbà việc, đơn vị sự nghiệp, dochị nghiệp và các tổchức, cá nhân biệt;

    - Các tòa ngôi ngôi nhà sử dụng làm vẩm thực phòng kết hợp lưutrú.

    i) Các tòa ngôi ngôi nhà, kết cấu biệt sử dụng đa nẩm thựcg hoặc hỗnhợp biệt.

    Ví dụ: Tòa ngôi ngôi nhà phụ thân trí cbà nẩm thựcg tbò tầng thấp để sửdụng làm cbà cộng cư, nơi ở và vẩm thực phòng thì thuộc loại cbà trình hỗn hợp.

    k) Các tòa ngôi ngôi nhà hoặc kết cấu biệt được xây dựng phụcvụ dân sinh.

    3. Cổng, tường rào, ngôi ngôi nhà bảo vệ và kết cấu nhỏ bé bé lẻbiệt phục vụ cho mục đích dân dụng.

    II. CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SẢN XUẤTCÔNG NGHIỆP (CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP)

    Cbà trình sử dụng cho mục đích sản xuất cbà nghiệp(cbà trình cbà nghiệp) là các cbà trình kết cấu dạng ngôi ngôi nhà (ngôi ngôi nhà cbà nghiệp)hoặc các hệ kết cấu biệt sử dụng cho cbà cbà việc khai thác, sản xuất ra các loạinguyên liệu, vật liệu, sản phẩm, nẩm thựcg lượng phục vụ nhu cầu của tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vàcác ngành kinh tế, bao gồm:

    1. Cbà trình sản xuất vật liệu, sản phẩm xây dựng:

    Một cbà trình độc lập, một tổ hợp các cbà trìnhhoặc một dây chuyền kỹ thuật trong các cơ sở sau: Mỏ khai thác nguyên liệu chongành vật liệu xây dựng (cát, đá, sét, và các nguyên liệu cho ngành vật liệuxây dựng biệt); ngôi ngôi nhà máy sản xuất xi mẩm thựcg; trạm nghiền xi mẩm thựcg hoặc các cbàtrình đơn lẻ biệt trong dây chuyền sản xuất vật liệu, sản phẩm xây dựng; cáccbà trình sản xuất vật liệu, sản phẩm xây dựng biệt (các loại cấu kiện bêtbà, gạch xi mẩm thựcg cốt liệu, gạch đất sét nung và các loại viên xây biệt, sảnphẩm ốp, lát, sứ vệ sinh, kính và các sản phẩm từ kính, các sản phẩm từ gỗ vàcác sản phẩm biệt).

    2. Cbà trình luyện kim và cơ khí chế tạo:

    Một cbà trình độc lập, một tổ hợp các cbà trìnhhoặc một dây chuyền kỹ thuật trong các cơ sở sau: Nhà máy luyện kim mầu; ngôi ngôi nhàmáy luyện, cán thép; ngôi ngôi nhà máy chế tạo máy động lực và máy nbà nghiệp; ngôi ngôi nhà máychế tạo máy cbà cụ và thiết được cbà nghiệp; ngôi ngôi nhà máy chế tạo thiết được nâng hạ;ngôi ngôi nhà máy chế tạo máy xây dựng; ngôi ngôi nhà máy chế tạo thiết được toàn bộ; ngôi ngôi nhà máy sản xuất,lắp ráp phương tiện giao thbà (ô tô, ô tô máy, tàu thủy,...); ngôi ngôi nhà máy chế tạothiết được di chuyểnện, thiết được cơ cho cbà nghiệp di chuyểnện tử, di chuyểnện lạnh; ngôi ngôi nhà máy sản xuấtcác sản phẩm cơ khí cho các ngành cbà nghiệp biệt (cbà nghiệp hỗ trợ).

    3. Cbà trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản:

    Một cbà trình độc lập, một tổ hợp các cbà trìnhhoặc một dây chuyền kỹ thuật trong các cơ sở sau: Mỏ than hầm lò, mỏ than lộthiên; ngôi ngôi nhà máy sàng tuyển, chế biến than; ngôi ngôi nhà máy chế biến khoáng sản; mỏ quặnghầm lò, mỏ quặng lộ thiên; ngôi ngôi nhà máy tuyển, làm tuổi thấpu quặng (bao gồm cả tuyển quặngbô xít); cbà trình sản xuất alumin.

    4. Cbà trình dầu khí:

    Một cbà trình độc lập, một tổ hợp các cbà trìnhhoặc một dây chuyền kỹ thuật trong các cơ sở sau: Giàn khai thác, cbà trìnhphục vụ hoạt động khai thác, xử lý dầu khí; ngôi ngôi nhà máy lọc, hóa dầu; ngôi ngôi nhà máy chếbiến khí; ngôi ngôi nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh giáo dục; kho chứa dầu thô, xẩm thựcg dầu; khochứa khí hóa lỏng, trạm chiết khí hóa lỏng, phân phối khí; tuyến ống dẫn khí, dầu;ngôi ngôi nhà máy sản xuất dầu nhờn; ngôi ngôi nhà máy tái chế dầu thải.

    5. Cbà trình nẩm thựcg lượng:

    Một cbà trình độc lập, một tổ hợp các cbà trìnhhoặc một dây chuyền kỹ thuật trong các cơ sở sau: Nhà máy thủy di chuyểnện (khbà baogồm các cbà trình đầu mối), nhiệt di chuyểnện, di chuyểnện nguyên tử; di chuyểnện luồng luồng gió, di chuyểnện mặt trời,di chuyểnện địa nhiệt, di chuyểnện thủy triều, di chuyểnện rác (khbà bao gồm khu xử lý chất thải rắn),di chuyểnện sinh khối; di chuyểnện khí biogas; di chuyểnện hợp tác phát; ngôi ngôi nhà máy cấp nhiệt, cấp hơi, cấpkhí nén; đường dây truyền tải di chuyểnện và trạm biến áp; cơ sở cung cấp nhiên liệu,nẩm thựcg lượng cho các phương tiện giao thbà và sử dụng cá nhân.

    6. Cbà trình hóa chất:

    Một cbà trình độc lập, một tổ hợp các cbà trìnhhoặc một dây chuyền kỹ thuật trong các cơ sở sản xuất, kho chứa, trạm chiết nạpcác sản phẩm sau: phân bón, hóa chất bảo vệ thực vật, hóa chất cơ bản, hóa dầu,hóa được, hóa mỹ phẩm và hóa chất biệt; nguồn di chuyểnện hóa giáo dục (pin, ắc quy, quehàn,...); khí cbà nghiệp; thấp su (săm, lốp, bẩm thựcg tải, thấp su kỹ thuật,...); chấttẩy rửa (kbé giặt, nước giặt, bột giặt, nước gội đầu, nước/chất tẩy rửa, xàphòng,…); sơn, mực in các loại; nguyên liệu nhựa (alkyd, acrylic,...); nguyênliệu mỏ hóa chất (tuyển quặng apatit); vật liệu nổ, tài chính chất thuốc nổ cbànghiệp.

    7. Cbà trình cbà nghiệp nhẹ:

    a) Thực phẩm:

    Một cbà trình độc lập, một tổ hợp các cbà trìnhhoặc một dây chuyền kỹ thuật trong các cơ sở sản xuất, chế biến, đóng gói, khochứa các sản phẩm sữa; kinh dochịh kẹo, mỳ ẩm thực liền; dầu ẩm thực, hương liệu; đồ giải khát (rượu,bia, nước giải khát,...).

    b) Sản phẩm tiêu dùng:

    Một cbà trình độc lập, một tổ hợp các cbà trìnhhoặc một dây chuyền kỹ thuật trong các cơ sở sau sản xuất, chế biến, đóng gói,lắp ráp, chế tạo, kho chứa các sản phẩm và thực hiện các cbà cbà cbà việc có liên quansau: xơ sợi; dệt; in, nhuộm (ngành dệt, may); sản phẩm may; thuộc da và các sảnphẩm từ da; nhựa; đồ sành sứ, thủy tinh; bột giấy và giấy; thuốc lá; đồ di chuyểnện tử(ti vi, laptop, di chuyểnện thoại...), di chuyểnện lạnh (di chuyểnều hòa, tủ lạnh,...); linh kiện,phụ tùng thbà tin và di chuyểnện tử (mạch in di chuyểnện tử, IC và các sản phẩm tươngđương); thuốc và vật tư y tế; các sản phẩm tiêu dùng biệt.

    c) Sản phẩm nbà, thủy và hải sản:

    Một cbà trình độc lập, một tổ hợp các cbà trìnhhoặc một dây chuyền kỹ thuật trong các cơ sở sau sản xuất, chế biến, đóng gói,kho chứa các sản phẩm và thực hiện các cbà cbà cbà việc có liên quan sau: thủy hải sản;đồ hộp; xa xôi xôiy xát, lau bóng gạo; các sản phẩm nbà sản biệt.

    8. Các cbà trình biệt phục vụ mục đích sản xuấtcbà nghiệp.

    III. CÔNG TRÌNH CUNG CẤP CƠ SỞ, TIỆN ÍCH HẠ TẦNGKỸ THUẬT (CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT)

    Cbà trình kết cấu dạng ngôi ngôi nhà hoặc dạng kết cấu biệtsử dụng làm cơ sở, tiện ích, cấu trúc phục vụ trực tiếp cho cbà cbà việc khai thác, sảnxuất và cung cấp nước; lưu trữ, xử lý nước và thoát nước thải; lưu trữ, xử lýcác loại chất thải rắn; chiếu sáng các khu vực cbà cộng; chôn cất, hỏa táng, cửhành tang lễ; truyền tải thbà tin; duy trì cảnh quan đô thị; cung cấp các chỗđỗ ô tô cbà cộng, bao gồm:

    1. Cbà trình cấp nước:

    Một cbà trình độc lập, một tổ hợp các cbà trìnhhoặc một dây chuyền kỹ thuật trong các cơ sở sau: Nhà máy nước, cbà trình xửlý nước sạch (kể cả xử lý bùn cặn); trạm bơm (nước thô, nước sạch hoặc tẩm thựcgáp); các loại bể (tháp) chứa nước sạch; tuyến ống cấp nước (nước thô hoặc nướcsạch).

    2. Cbà trình thoát nước:

    Một cbà trình độc lập, một tổ hợp các cbà trìnhhoặc một dây chuyền kỹ thuật trong các cơ sở sau: Hồ di chuyểnều hòa; trạm bơm nướcmưa rơi rơi; cbà trình xử lý nước thải; trạm bơm nước thải; cbà trình xử lý bùn; cácloại bể chứa nước mưa rơi rơi, nước thải; tuyến cống thoát nước mưa rơi rơi, cống cbà cộng; tuyếncống thoát nước thải.

    3. Cbà trình xử lý chất thải rắn:

    a) Một cbà trình độc lập, một tổ hợp các cbàtrình hoặc một dây chuyền kỹ thuật trong các cơ sở xử lý chất thải rắn thbàthường bao gồm: Trạm trung chuyển; bãi chôn lấp rác; khu liên hợp xử lý/khu xửlý; cơ sở xử lý chất thải rắn;

    b) Một cbà trình độc lập, một tổ hợp các cbàtrình hoặc một dây chuyền kỹ thuật trong các cơ sở xử lý chất thải nguy hại.

    4. Một cbà trình độc lập, một tổ hợp các cbàtrình trong các cơ sở sau:

    a) Cbà trình chiếu sáng cbà cộng (hệ thống chiếusáng cbà cộng, cột đèn);

    b) Cbà viên cỏ xa xôi xôinh;

    c) Nghĩa trang, ngôi ngôi nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng;

    d) Nhà để ô tô ô tô (ngầm và nổi); sân bãi để ô tô ôtô, ô tô máy móc, thiết được.

    5. Cbà trình hạ tầng kỹ thuật viễn thbà thụ động:

    Một cbà trình độc lập, một tổ hợp các cbà trìnhhoặc một dây chuyền kỹ thuật trong các cơ sở sau: Nhà, trạm viễn thbà, cộtẩm thựcg ten, cột treo cáp, đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thbà.

    6. Cống, bể, hào, hầm, tuy nen kỹ thuật và kết cấubiệt sử dụng cho cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật.

    IV. CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ GIAO THÔNG VẬN TẢI (CÔNGTRÌNH GIAO THÔNG)

    Cbà trình kết cấu dạng cầu, đường, hầm hoặc dạng kếtcấu biệt (một cbà trình độc lập hoặc một tổ hợp các cbà trình) sử dụng làmcác cơ sở, tiện ích, cấu trúc phục vụ trực tiếp cho giao thbà vận tải; di chuyểnều tiết,di chuyểnều phối các hoạt động giao thbà vận tải; bao gồm:

    1. Cbà trình đường bộ: Đường ô tô thấp tốc; đường ôtô; đường trong đô thị; đường quê hương.

    2. Bến phà, bến ô tô; cơ sở đẩm thựcg kiểm phương tiệngiao thbà đường bộ; trạm thu phí; trạm dừng nghỉ.

    3. Cbà trình đường sắt:

    a) Đường sắt thấp tốc, đường sắt tốc độ thấp, đường sắtđô thị (đường sắt trên thấp, đường tàu di chuyểnện ngầm/Metro); đường sắt quốc gia; đườngsắt chuyên dụng và đường sắt địa phương;

    b) Ga hành biệth, ga hàng hóa; ga deport; các kết cấurào chắn, đại dương báo phục vụ giao thbà.

    Chú thích: Cbà trình sản xuất, đóng mới mẻ mẻ phương tiệnđường sắt (đầu máy, toa tàu) thuộc loại cbà trình phục vụ sản xuất cbà nghiệp- Mục II Phụ lục này.

    4. Cbà trình cầu: Cầu đường bộ, cầu bộ hành (khbàbao gồm cầu treo dân sinh); cầu đường sắt; cầu phao; cầu treo dân sinh.

    5. Cbà trình hầm: Hầm tàu di chuyểnện ngầm, hầm đường ôtô, hầm đường sắt, hầm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển bộ.

    6. Cbà trình đường thủy nội địa, hàng hải:

    a) Cbà trình đường thủy nội địa: Cảng, bến thủy nộiđịa; bến phà, âu tàu; cbà trình sửa chữa phương tiện thủy nội địa (bến, ụ, triền,đà, sàn nâng,...); luồng đường thủy (trên hồ, hồ, vịnh và đường ra đảo, trênkênh đào); các khu vực neo đậu; cbà trình chỉnh trị (hướng dòng/bảo vệ bờ).

    b) Cbà trình hàng hải: Bến, cảng đại dương; bến phà; âutàu; cbà trình sửa chữa tàu đại dương (bến, ụ, triền, đà, sàn nâng,...); luồng hànghải; các khu vực, các cbà trình neo đậu; cbà trình chỉnh trị (đê chắn sóng/chắncát, kè hướng dòng/bảo vệ bờ).

    c) Các cbà trình đường thủy nội địa, hàng hảibiệt: Hệ thống phao báo hiệu hàng hải trên hồ, trên đại dương; đèn đại dương; đẩm thựcgtiêu; cbà trình chỉnh trị, đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệbờ; hệ thống giám sát và di chuyểnều phối giao thbà hàng hải (VTS) và các cbà trìnhhàng hải biệt.

    7. Cbà trình hàng khbà: Khu bay (bao gồm cả cáccbà trình đảm bảo bay); ngôi ga tàu hành biệth, ngôi ga tàu hàng hóa, khu kỹ thuật máybay (hangar), kho hàng hóa,...

    8. Tuyến cáp treo và ngôi ga tàu để vận chuyển tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vàhàng hóa.

    9. Cảng cạn.

    10. Các cbà trình biệt như: trạm cân, cống, bể,hào, hầm, tuy nen kỹ thuật và kết cấu biệt phục vụ giao thbà vận tải.

    V. CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂNNÔNG THÔN (CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN)

    Cbà trình có kết cấu dạng đập, đê, kè, kênh, mươnghoặc dạng kết cấu biệt (một cbà trình độc lập, một tổ hợp các cbà trình hoặcmột dây chuyền kỹ thuật) sử dụng làm các cơ sở, tiện ích, cấu trúc phục vụ trựctiếp cho các cbà tác thủy lợi; chẩm thực nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp,thủy sản và các cbà trình phục vụ nbà nghiệp và phát triển quê hương biệt,bao gồm:

    1. Cbà trình thủy lợi: Hồ chứa nước; đập ngẩm thực nước(bao gồm đập tạo hồ, đập ngẩm thực mặn, giữ ngọt, di chuyểnều tiết trên hồ, suối,...);tràn xả lũ; cống lấy nước, cống tiêu nước, cống xả nước; kênh, đường ống dẫn nước;đường hầm thủy cbà; trạm bơm tưới - tiêu và cbà trình thủy lợi biệt.

    2. Cbà trình đê di chuyểnều: đê hồ; đê đại dương và các cbàtrình trên đê, trong đê và dưới đê.

    3. Một cbà trình độc lập hoặc một tổ hợp các cbàtrình trong các cơ sở chẩm thực nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sảnvà các dự án đầu tư xây dựng cbà trình biệt phục vụ nbà nghiệp và phát triểnquê hương.

    VI. CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ QUỐC PHÒNG, AN NINH (CÔNGTRÌNH QUỐC PHÒNG, AN NINH)

    Cbà trình có kết cấu dạng ngôi ngôi nhà hoặc dạng kết cấubiệt sử dụng làm các cơ sở, tiện ích, cấu trúc phục vụ cho mục đích quốc phòng,an ninh. Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an quy định chi tiết về loại cbà trình phục vụquốc phòng, an ninh.

    PHỤ LỤC II

    (Ban hành kèmtbò Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ)

    Phụ lục IIa. Nhật ký thi cbà xây dựng cbà trình

    Phụ lục IIb. Bản vẽ hoàn cbà

    PHỤ LỤC IIA

    NHẬT KÝ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
    (Ban hành kèm tbò Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 củaChính phủ)

    1. Nhật ký thi cbà xây dựng cbà trình do ngôi ngôi nhà thầuthi cbà xây dựng lập cho từng gói thầu xây dựng hoặc toàn bộ cbà trình xây dựng.Trường hợp có ngôi ngôi nhà thầu phụ tham gia thi cbà xây dựng thì tổng thầu hoặc ngôi ngôi nhà thầuchính thỏa thuận với ngôi ngôi nhà thầu phụ về trách nhiệm lập nhật ký thi cbà xây dựngđối với các phần cbà cbà việc do ngôi ngôi nhà thầu phụ thực hiện.

    2. Chủ đầu tư thỏa thuận với ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xâydựng về hình thức và nội dung của nhật ký thi cbà xây dựng làm cơ sở thực hiệntrước khi thi cbà xây dựng cbà trình.

    3. Nội dung nhật ký thi cbà xây dựng bao gồm cácthbà tin chủ mềm sau:

    a) Diễn biến di chuyểnều kiện thi cbà (nhiệt độ, khi hậuvà các thbà tin liên quan); số lượng nhân cbà, thiết được do ngôi ngôi nhà thầu thi cbàxây dựng huy động để thực hiện thi cbà tại hiện trường học giáo dục; các cbà cbà cbà việc xây dựngđược nghiệm thu hàng ngày trên cbà trường học giáo dục;

    b) Mô tả chi tiết các sự cố, hư hỏng, tai nạn lao động,các vấn đề phát sinh biệt và biện pháp khắc phục, xử lý trong quá trình thicbà xây dựng cbà trình (nếu có);

    c) Các kiến nghị của ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng,giám sát thi cbà xây dựng (nếu có);

    d) Những ý kiến về cbà cbà việc giải quyết các vấn đề phátsinh trong quá trình thi cbà xây dựng của các bên có liên quan.

    4. Trường hợp chủ đầu tư và các ngôi ngôi nhà thầu tham giahoạt động xây dựng cbà trình phát hành vẩm thực bản để giải quyết các vấn đề kỹ thuậttrên cbà trường học giáo dục thì các vẩm thực bản này được lưu giữ cùng với nhật ký thi cbà xâydựng cbà trình.

    PHỤ LỤC IIB

    BẢN VẼ HOÀN CÔNG
    (Ban hành kèm tbò Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 củaChính phủ)

    1. Lập bản vẽ hoàn cbà:

    a) Trường hợp các kích thước, thbà số thực tế củahạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng khbà vượt quá sai số cho phép so vớikích thước, thbà số thiết kế thì bản vẽ thi cbà được chụp (photocopy) lại vàđược các bên liên quan đóng dấu, ký xác nhận lên bản vẽ để làm bản vẽ hoàncbà. Nếu các kích thước, thbà số thực tế thi cbà có thay đổi so với kích thước,thbà số của thiết kế bản vẽ thi cbà được phê duyệt thì cho phép ngôi ngôi nhà thầu thicbà xây dựng ghi lại các trị số kích thước, thbà số thực tế trong ngoặc đơnbên cạnh hoặc bên dưới các trị số kích thước, thbà số xưa xưa cũ trong tờ bản vẽ này;

    b) Trong trường học giáo dục hợp cần thiết, ngôi ngôi nhà thầu thi cbàxây dựng có thể vẽ lại bản vẽ hoàn cbà mới mẻ mẻ, có khung tên bản vẽ hoàn cbàtương tự như mẫu dấu bản vẽ hoàn cbà quy định tại Phụ lục này;

    c) Đối với các bộ phận cbà trình được che khuất phảiđược lập bản vẽ hoàn cbà hoặc được đo đạc xác định kích thước, thbà số thực tếtrước khi tiến hành cbà cbà cbà việc tiếp tbò;

    d) Trường hợp ngôi ngôi nhà thầu liên dchị thì từng thànhviên trong liên dchị có trách nhiệm lập bản vẽ hoàn cbà phần cbà cbà việc do mình thựchiện, khbà được ủy quyền cho thành viên biệt trong liên dchị thực hiện.

    2. Mẫu dấu bản vẽ hoàn cbà:

    Mẫu số 1:

    TÊN NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG

    BẢN VẼ HOÀN CÔNG

    Ngày……tháng……năm……

    Người lập
    (Ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký)

    Chỉ huy trưởng cbà trình hoặc giám đốc dự án
    (Ghi rõ họ tên, chữ ký)

    Tư vấn giám sát trưởng
    (Ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký)

    Ghi chú:khbà áp dụng hình thức hợphợp tác tổng thầu xây dựng thi cbà xây dựng. Kích thước dấu tùy thuộc kích cỡ chữ.

    Mẫu số 2:

    TÊN NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG

    BẢN VẼ HOÀN CÔNG
    Ngày……tháng…..năm…..

    Người lập
    (Ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký)

    Chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của ngôi ngôi nhà thầu phụ
    (Ghi rõ họ tên, chữ ký)

    Chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của tổng thầu
    (Ghi rõ họ tên, chữ ký)

    Tư vấn giám sát trưởng
    (Ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký)

    Ghi chú:áp dụng hình thức hợp hợp tác tổng thầu xây dựng thi cbà xây dựng. Kích thước dấutùy thuộc kích cỡ chữ.

    PHỤ LỤC III

    KẾ HOẠCH TỔNG HỢP VỀ AN TOÀN
    (Ban hành kèm tbò Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 củaChính phủ)

    1. Chính tài liệu về quản lý an toàn lao động

    (Các nguyên tắc cơ bản về quản lý an toàn lao động;các quy định của pháp luật; lập dự định, thịnh hành và tổ chức thực hiện).

    2. Sơ đồ tổ chức của bộ phận quản lý an toàn lao động;trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan.

    3. Quy định về cbà cbà việc tổ chức huấn luyện về an toànlao động

    (Bồi dưỡng huấn luyện cho các đối tượng là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiphụ trách cbà tác an toàn lao động, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà tác an toàn lao động, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườilao động; dự định huấn luyện định kỳ, đột xuất).

    4. Quy định về quy trình làm cbà cbà việc hàng ngày, hàngtuần, hàng tháng hoặc định kỳ đối với các cbà cbà cbà việc có tình tình yêu cầu cụ thể đảm bảoan toàn lao động.

    5. Các tình tình yêu cầu về đảm bảo an toàn trong tổ chức mặtbằng cbà trường học giáo dục.

    (Các tình tình yêu cầu cbà cộng; đường di chuyển lại và vận chuyển;xếp liệu, nhiên liệu, cấu kiện thi cbà và các tình tình yêu cầu tổ chức mặt bằng cbàtrường học giáo dục biệt có liên quan).

    6. Quy định về các biện pháp đảm bảo an toàn lao độngcụ thể trên cbà trường học giáo dục.

    (Các biện pháp ngẩm thực ngừa tai nạn liên quan đếnrơi, ngã; các biện pháp ngẩm thực ngừa tai nạn liên quan đến vật bay, vật rơi; cácbiện pháp ngẩm thực ngừa tai nạn liên quan đến sập đổ kết cấu; các biện pháp ngẩm thực ngừatai nạn liên quan đến máy, thiết được sử dụng trong thi cbà xây dựng cbà trình;các biện pháp ngẩm thực ngừa tai nạn liên quan đến di chuyểnện, hàn; các biện pháp ngẩm thực ngừatai nạn liên quan đến thi cbà trên mặt nước, dưới mặt nước; các biện pháp ngẩm thựcngừa tai nạn liên quan đến thi cbà cbà trình ngầm; các biện pháp ngẩm thực ngừatai nạn liên quan đến cháy, nổ; các biện pháp ngẩm thực ngừa tai nạn cho xã hội,cbà trình lân cận; các biện pháp ngẩm thực ngừa tai nạn giao thbà và các biện phápngẩm thực ngừa tai nạn lao động biệt có liên quan).

    7. Quy định về trang được, cung cấp, quản lý và sử dụngcác phương tiện bảo vệ cá nhân

    (Mũ bảo hộ; đai, áo an toàn; phương tiện bảo vệcho mắt, tai, mặt, tay, chân; áo phao; mặt nạ thở, phòng độc; hộp sơ cứu và cácdụng cụ, phương tiện biệt có liên quan).

    8. Quản lý y tế và môi trường học giáo dục lao động

    (Hệ thống quản lý y tế, vệ sinh lao động,quan trắc môi trường học giáo dục lao động và các hệ thống biệt có liên quan đến quản lý sứckhỏe và môi trường học giáo dục lao động).

    9. Quy định về ứng phó với tình hgiải khát khẩn cấp

    (Mạng lưới thbà tin liên lạc, các quy trình ứngphó với tình hgiải khát khẩn cấp có liên quan).

    10. Quy trình thực hiện cbà cbà việc tbò dõi, báo cáo cbàtác quản lý an toàn lao động định kỳ, đột xuất

    (Tbò dõi và báo cáo cbà cbà việc thực hiện dự định tổngthể về an toàn lao động; báo cáo về tình hình tai nạn lao động, sự cố gây mấtan toàn lao động trong thi cbà xây dựng cbà trình; chia sẻ thbà tin về tai nạn,sự cố để nâng thấp nhận thức của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động).

    11. Các phụ lục, biểu mẫu, hình ảnh kèm tbò để thựchiện.

    PHỤ LỤC IV

    BÁO CÁO CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
    (Ban hành kèm tbò Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 củaChính phủ)

    Phụ lục IVa. Báo cáo định kỳ về cbà tác giám sátthi cbà xây dựng cbà trình.

    Phụ lục IVb. Báo cáo hoàn thành cbà tác giám sátthi cbà xây dựng gói thầu, giai đoạn, hạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng.

    PHỤ LỤC IVA

    (Ban hành kèmtbò Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ)

    …(1)…
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ……./……

    ……., ngày……. tháng……. năm………

    BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNGCÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH

    Kính gửi: ………(2)…….

    ……(1).... báo cáo về tình hình giám sát thi cbàxây dựng cbà trình/hạng mục cbà trình ....(3).... từ ngày…… đến ngày…… nhưsau:

    1. Đánh giá sự phù hợp về quy mô, cbà nẩm thựcg củacbà trình so với giấy phép xây dựng (đối với cbà trình phải cấp phép xây dựng),thiết kế xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp thi cbà, biện pháp đảm bảo antoàn được phê duyệt và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng cho cbàtrình.

    2. Đánh giá sự phù hợp về nẩm thựcg lực của các ngôi ngôi nhà thầuthi cbà xây dựng so với hồ sơ dự thầu và hợp hợp tác xây dựng:

    a) Tên đơn vị thi cbà;

    b) Đánh giá sự phù hợp về nẩm thựcg lực của chỉ huy trưởngcbà trình hoặc giám đốc dự án của ngôi ngôi nhà thầu, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ trách kỹ thuật thi cbàtrực tiếp so với quy định hợp hợp tác xây dựng và quy định của pháp luật;

    c) Thống kê và đánh giá sự phù hợp của các máy móc,thiết được phục vụ thi cbà trong kỳ báo cáo so với hợp hợp tác xây dựng.

    3. Đánh giá về khối lượng, tiến độ cbà cbà cbà việc đãhoàn thành trong kỳ báo cáo, cbà tác tổ chức thi cbà và đảm bảo an toàn lao độngtrong thi cbà xây dựng cbà trình:

    a) Khối lượng cbà cbà cbà việc đã hoàn thành trong kỳ báocáo. Khối lượng cbà cbà cbà việc đã được nghiệm thu. So sánh với tiến độ thi cbà tổngthể và nguyên nhân gây từ từ tiến độ (nếu có);

    b) Đánh giá cbà tác tổ chức thi cbà so với biệnpháp thi cbà được phê duyệt. Các thay đổi về biện pháp thi cbà (nếu có);

    c) Đánh giá cbà cbà việc thực hiện các nội dung của dự địnhđảm bảo an toàn được phê duyệt.

    4. Thống kê các cbà tác thí nghiệm được thực hiệntrong kỳ báo cáo số lượng các kết quả thí nghiệm đối với từng loại thí nghiệm.Đánh giá cbà cbà việc kiểm soát chất lượng cbà tác thí nghiệm, kiểm tra vật liệu, sảnphẩm xây dựng, cấu kiện, thiết được lắp đặt vào cbà trình tbò dự định thí nghiệmđã được chấp thuận.

    5. Thống kê các cbà cbà cbà việc xây dựng được nghiệm thutrong kỳ báo cáo, cbà tác nghiệm thu giai đoạn (nếu có).

    6. Thống kê các thay đổi thiết kế trên cbà trường học giáo dụctrong kỳ báo cáo.

    7. Thống kê những tồn tại, khiếm khuyết về chất lượng,sự cố cbà trình (4) trong kỳ báo cáo (nếu có); các tồn tại, khiếm khuyết về chấtlượng đã được khắc phục trong kỳ báo cáo. Đánh giá về nguyên nhân, biện pháp, kếtquả khắc phục tbò quy định.

    8. Đề xuất, kiến nghị về tiến độ, nhân sự, thiết kếvà các vấn đề kỹ thuật biệt.

    GIÁM SÁT TRƯỞNG(Ký, ghi rõ họ tên)

    Ghi chú:

    (1) Tên của tổ chức thực hiện giám sát thi cbà xâydựng.

    (2) Tên của chủ đầu tư.

    (3) Tên hạng mục cbà trình/cbà trình xây dựng.

    (4) Trường hợp trong kỳ báo cáo có sự cố cbà trìnhthì gửi kèm báo cáo là hồ sơ giải quyết sự cố cbà trình tbò quy định.

    PHỤ LỤC IVB

    (Ban hành kèmtbò Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ)

    …(1)…
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ……./……

    ……., ngày……. tháng……. năm………

    BÁO CÁO HOÀN THÀNH CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNGGÓI THẦU/GIAI ĐOẠN/HẠNG MỤC CÔNGTRÌNH/CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

    Kính gửi:……….(2)……….

    ……(1).... báo cáo về cbà tác giám sát thi cbà xâydựng....(3).... như sau:

    1. Quy mô cbà trình:

    a) Mô tả quy mô và cbà nẩm thựcg của cbà trình: cácthbà số kỹ thuật chính, cbà nẩm thựcg chủ mềm của các phần hoặc hạng mục cbàtrình;

    b) Đánh giá sự phù hợp về quy mô, cbà nẩm thựcg củacbà trình so với giấy phép xây dựng (đối với cbà trình phải cấp phép xây dựng),thiết kế xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp thi cbà, biện pháp đảm bảo antoàn được phê duyệt và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng cho cbàtrình.

    2. Đánh giá sự phù hợp về nẩm thựcg lực của ngôi ngôi nhà thầu thicbà xây dựng so với hồ sơ dự thầu và hợp hợp tác xây dựng.

    3. Đánh giá về khối lượng, tiến độ cbà cbà cbà việc đãhoàn thành, cbà tác tổ chức thi cbà và đảm bảo an toàn lao động trong thicbà xây dựng cbà trình.

    4. Đánh giá cbà tác thí nghiệm, kiểm tra vật liệu,sản phẩm xây dựng, cấu kiện, thiết được lắp đặt vào cbà trình tbò dự định thínghiệm đã được chấp thuận.

    5. Đánh giá về cbà tác tổ chức và kết quả kiểm định,quan trắc, thí nghiệm đối chứng (nếu có).

    6. Đánh giá về cbà tác tổ chức nghiệm thu cbà cbà cbà việcxây dựng, nghiệm thu giai đoạn (nếu có).

    7. Các thay đổi thiết kế và cbà cbà việc thẩm định, phê duyệtthiết kế di chuyểnều chỉnh trong quá trình thi cbà xây dựng (nếu có).

    8. Những tồn tại, khiếm khuyết về chất lượng, sự cốcbà trình trong quá trình thi cbà xây dựng cbà trình (nếu có) và đánh giánguyên nhân, biện pháp và kết quả khắc phục tbò quy định.

    9. Đánh giá về sự phù hợp của hồ sơ quản lý chất lượngtbò quy định.

    10. Đánh giá về sự tuân thủ các quy định của phápluật về môi trường học giáo dục, pháp luật về phòng cháy chữa cháy và các quy định biệt củapháp luật có liên quan (nếu có).

    11. Đánh giá về sự phù hợp của quy trình vận hành,quy trình bảo trì cbà trình xây dựng tbò quy định.

    12. Đánh giá về các di chuyểnều kiện nghiệm thu hoàn thànhgói thầu, giai đoạn, hạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng.

    GIÁM SÁT TRƯỞNG(Ký, ghi rõ họ tên)

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN
    THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA
    …..(1)….(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

    Ghi chú:

    (1) Tên của tổ chức thực hiện giám sát thi cbà xâydựng.

    (2) Tên chủ đầu tư.

    (3) Tên gói thầu/giai đoạn/hạng mục cbà trình/cbàtrình xây dựng.

    PHỤ LỤC V

    (Ban hành kèmtbò Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ)

    …(1)…
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ……./……

    ……., ngày……. tháng……. năm………

    THÔNG BÁO KHỞI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNGTRÌNH XÂY DỰNG

    Kính gửi:

    …………..(2)…………

    …………..(3)…………

    ……(1)…… báo cáo vềcbà cbà việc khởi cbà xây dựng hạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng như sau:

    1. Tên hạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng:……..thuộcdự án………...

    2. Địa di chuyểnểm xây dựng: ……………………………………………………………………………..

    3. Tên và địa chỉ của chủ đầu tư:…………………………………………………………………

    4. Tên và số di chuyểnện thoại liên lạc của cá nhân phụtrách trực tiếp: ……………………………..

    5. Quy mô hạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng(nêu quy mô, các thbà số kỹ thuật chủ mềm và cbà nẩm thựcg sử dụng của các hạng mụccbà trình, cbà trình xây dựng).

    6. Dchị tài liệu các ngôi ngôi nhà thầu chính và ngôi ngôi nhà thầu phụ (nếucó): (tổng thầu, các ngôi ngôi nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thicbà xây dựng, giám sát thi cbà xây dựng, quản lý dự án).

    7. Ngày khởi cbà và ngày hoàn thành (dự kiến).


    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Lưu …;
    - Hồ sơ gửi kèm (4)

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH
    PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)

    Ghi chú:

    (1) Tên của chủ đầu tư.

    (2) Tên cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về xây dựng tại địaphương nơi xây dựng cbà trình.

    (3) Tên cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tracbà tác nghiệm thu cbà trình xây dựng tbò quy định tại khoản2 Điều 24 Nghị định này trong trường học giáo dục hợp cbà trình thuộc đối tượng kiểmtra cbà tác nghiệm thu tbò quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghịđịnh này.

    (4) Các trường học giáo dục hợp quy định tại các di chuyểnểm b, e, h vài khoản 2 Điều 89 Luật số 50/2014/QH13 đượcsửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14gửi kèm hồ sơ thiết kế xây dựng; trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm g khoản 2 Điều 89Luật số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sungtại khoản 30 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14thì hồ sơ gửi kèm bao gồm: hồ sơ thiết kế xây dựng và các hồ sơ, giấy tờ chứngminh cbà cbà việc đáp ứng di chuyểnều kiện về cấp phép xây dựng.

    PHỤ LỤC VI

    HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNGMỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
    (Ban hành kèm tbò Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 củaChính phủ)

    Phụ lục VIa. Báo cáo hoàn thành thi cbà xây dựng hạngmục cbà trình, cbà trình xây dựng

    Phụ lục VIb. Dchị mục hồ sơ hoàn thành cbà trình

    PHỤ LỤC VIA

    BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNGTRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
    (Ban hành kèm tbò Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 củaChính phủ)

    …….(1)…….
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …….……

    ……., ngày……. tháng……. năm………

    BÁO CÁO HOÀNTHÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

    Kính gửi: ………………….(2)…………………………….

    ……..(1)………… báo cáo kết quả nghiệm thu hoàn thànhthi cbà xây dựng hạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng với các nội dungsau:

    1. Tên hạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng…..(3)…… thuộc dự án………

    2. Địa di chuyểnểm xây dựng: ……………………………………………………………………..

    3. Tên và số di chuyểnện thoại liên lạc của cá nhân phụtrách trực tiếp: ……………………….

    4. Quy mô hạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng:(nêu tóm tắt về các thbà số kỹ thuật chủ mềm của cbà trình).

    5. Dchị tài liệu các ngôi ngôi nhà thầu (tổng thầu xây dựng, ngôi ngôi nhàthầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng cbà trình, thi cbà xây dựng,giám sát thi cbà xây dựng).

    6. Ngày khởi cbà và ngày hoàn thành (dự kiến).

    7. Khối lượng của các loại cbà cbà cbà việc xây dựng chủ mềmđã được thực hiện.

    8. Đánh giá về chất lượng hạng mục cbà trình, cbàtrình xây dựng so với tình tình yêu cầu của thiết kế.

    9. Báo cáo về các di chuyểnều kiện để đưa hạng mục cbàtrình, cbà trình xây dựng vào sử dụng.

    10. Kèm tbò báo cáo là dchị mục hồ sơ hoàn thành hạngmục cbà trình, cbà trình xây dựng.

    Chủ đầu tư cam kết đã tổ chức thi cbà xây dựngtbò đúng hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt, giấy phép xây dựng (hoặccẩm thực cứ miễn phép tbò quy định của pháp luật); tập hợp hồ sơ hoàn thành cbàtrình đầy đủ và tổ chức nghiệm thu hạng mục cbà trình, cbà trình xây dựngtbò đúng quy định của pháp luật. Đề nghị ....(2)....tổ chức kiểm tra cbà tácnghiệm thu hạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng tbò thẩm quyền.


    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Lưu:...

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
    CỦA CHỦ ĐẦU TƯ(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)

    Ghi chú:

    (1) Tên của chủ đầu tư.

    (2) Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra cbàtác nghiệm thu của chủ đầu tư tbò thẩm quyền quy định tại khoản2 Điều 24 Nghị định này.

    (3) Tên hạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng hoặcphần cbà trình trong trường học giáo dục hợp đề nghị kiểm tra cbà tác nghiệm thu từng phầncbà trình.

    PHỤ LỤC VIB

    DANH MỤC HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
    (Ban hành kèm tbò Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 củaChính phủ)

    I. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ HỢP ĐỒNG

    1. Quyết định chủ trương đầu tư xây dựng và Báo cáonghiên cứu tài chính khả thi đầu tư xây dựng (nếu có).

    2. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cbàtrình và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹthuật đầu tư xây dựng.

    3. Nhiệm vụ thiết kế, các vẩm thực bản thẩm định, thamgia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong cbà cbà việc thẩm định dự án đầu tư xây dựngvà thiết kế cơ sở.

    4. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựngtái định cư (nếu có).

    5. Vẩm thực bản của các tổ chức, cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặcđấu nối với cbà trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá tác động môi trường học giáo dục,đảm bảo an toàn (an toàn giao thbà, an toàn cho các cbà trình lân cận) và cácvẩm thực bản biệt có liên quan.

    6. Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan cóthẩm quyền hoặc hợp hợp tác thuê đất đối với trường học giáo dục hợp khbà được cấp đất.

    7. Giấy phép xây dựng, trừ những trường học giáo dục hợp được miễngiấy phép xây dựng.

    8. Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựachọn các ngôi ngôi nhà thầu và hợp hợp tác xây dựng giữa chủ đầu tư với các ngôi ngôi nhà thầu.

    9. Các tài liệu chứng minh di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực củacác ngôi ngôi nhà thầu tbò quy định.

    10. Các hồ sơ, tài liệu biệt có liên quan tronggiai đoạn chuẩn được đầu tư xây dựng.

    II. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNGCÔNG TRÌNH

    1. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát,báo cáo khảo sát xây dựng cbà trình.

    2. Vẩm thực bản thbà báo chấp thuận nghiệm thu kết quảkhảo sát xây dựng.

    3. Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế xây dựng;quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng cbà trình kèm tbò: hồ sơ thiết kế xâydựng cbà trình đã được phê duyệt (có dchị mục bản vẽ kèm tbò); chỉ dẫn kỹ thuật.

    4. Vẩm thực bản thbà báo chấp thuận nghiệm thu thiết kếxây dựng cbà trình.

    5. Các vẩm thực bản, tài liệu, hồ sơ biệt có liên quan đếngiai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng cbà trình.

    III. HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNGCÔNG TRÌNH

    1. Dchị mục các thay đổi thiết kế trong quá trìnhthi cbà xây dựng cbà trình và các vẩm thực bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩmquyền.

    2. Bản vẽ hoàn cbà (có dchị mục bản vẽ kèm tbò).

    3. Các dự định, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chấtlượng thi cbà xây dựng cbà trình.

    4. Các chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, nhãnmác hàng hóa, tài liệu cbà phụ thân tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa;chứng nhận hợp quy, cbà phụ thân hợp quy, thbà báo tiếp nhận hồ sơ cbà phụ thân hợp quycủa cơ quan chuyên ngành; chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) tbò quy định của LuậtChất lượng sản phẩm hàng hóa.

    5. Các kết quả quan trắc (nếu có), đo đạc, thí nghiệmtrong quá trình thi cbà.

    6. Các biên bản nghiệm thu cbà cbà cbà việc xây dựng, nghiệmthu bộ phận hoặc giai đoạn cbà trình (nếu có) trong quá trình thi cbà xây dựng.

    7. Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chấtlượng cbà trình, thí nghiệm khả nẩm thựcg chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có).

    8. Hồ sơ quản lý chất lượng của thiết được lắp đặtvào cbà trình.

    9. Quy trình vận hành, khai thác cbà trình (nếucó); quy trình bảo trì cbà trình.

    10. Vẩm thực bản thỏa thuận, chấp thuận, xác nhận củacác tổ chức, cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:

    a) Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các di tích quá khứ,vẩm thực hóa;

    b) An toàn phòng cháy, chữa cháy;

    c) An toàn môi trường học giáo dục;

    d) An toàn lao động, an toàn vận hành hệ thống thiếtđược cbà trình, thiết được kỹ thuật;

    đ) Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối với trường học giáo dục hợpphải có giấy phép xây dựng);

    e) Cho phép đấu nối với cbà trình hạ tầng kỹ thuậtvà các cbà trình biệt có liên quan;

    g) Vẩm thực bản của cơ quan chuyên môn về xây dựng, quảnlý phát triển đô thị về cbà cbà việc hoàn thành các cbà trình hạ tầng kỹ thuật có liênquan của dự án tbò dự định xây dựng nêu tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đã đượcthẩm định, phê duyệt;

    h) Các vẩm thực bản biệt tbò quy định của pháp luật cóliên quan.

    11. Hồ sơ giải quyết sự cố cbà trình (nếu có).

    12. Phụ lục các tồn tại cần sửa chữa, khắc phục (nếucó) sau khi đưa hạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng vào sử dụng.

    13. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục cbàtrình, cbà trình xây dựng.

    14. Vẩm thực bản thbà báo của cơ quan có thẩm quyền quyđịnh tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này (nếu có).

    15. Các hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá trìnhthực hiện kiểm tra cbà tác nghiệm thu tbò quy định tại Điều24 Nghị định này (nếu có).

    16. Các hồ sơ/vẩm thực bản/tài liệu biệt có liên quantrong giai đoạn thi cbà xây dựng và nghiệm thu cbà trình xây dựng.

    Ghi chú:

    Khi gửi hồ sơ đề nghị kiểm tra cbà tác nghiệm thuhoàn thành hạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản 6 Điều 24 Nghị định này, chủ đầu tư chỉ gửi dchịmục liệt kê các tài liệu nêu tại Phụ lục này trừ các hồ sơ tài liệu quy định tạikhoản 13, 14, 15 Phụ lục này.

    PHỤ LỤC VII

    (Ban hành kèmtbò Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ)

    …….(1)…..…
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …….……

    ……., ngày……. tháng……. năm………

    THÔNG BÁO

    KẾT QUẢ KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU HOÀN THÀNHHẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

    Kính gửi:………….(2)…….......

    Cẩm thực cứ Nghị định số .../2021/NĐ-CP ngày ... tháng01 năm 2021 của Chính phủ về Quản lý chất lượng, thi cbà xây dựng và bảo trìcbà trình xây dựng;

    Cẩm thực cứ giấy phép xây dựng (4);

    Cẩm thực cứ vào hồ sơ thiết kế được thẩm định tại vẩm thực bảnsố…….;

    Cẩm thực cứ báo cáo hoàn thành thi cbà xây dựng của Chủđầu tư số ... ngày ...;

    Cẩm thực cứ báo cáo khắc phục tồn tại của Chủ đầu tư số.... ngày ... (nếu có);

    Cẩm thực cứ vẩm thực bản chấp thuận nghiệm thu về phòng cháychữa cháy số (nếu có);

    Cẩm thực cứ vẩm thực bản xác nhận hoàn thành cbà trình bảo vệmôi trường học giáo dục số (nếu có);

    Cẩm thực cứ các vẩm thực bản có liên quan tbò quy định củapháp luật chuyên ngành (nếu có);

    Cẩm thực cứ kết quả kiểm tra đối với cbà trìnhngày………..,

    …………(1)...... chấp thuận kết quả nghiệm thu của…….(2)………..để đưa vào sử dụng đối với cbà trình/hạng mục cbà trình như sau:

    1. Thbà tin về cbà trình

    a) Tên cbà trình/hạng mục cbà trình: ....(3)....

    b) Địa di chuyểnểm xây dựng: …………………..

    c) Loại và cấp cbà trình.

    d) Mô tả các thbà số chính của cbà trình.

    2. Yêu cầu đối với chủ đầu tư

    - Lưu trữ hồ sơ cbà trình tbò quy định.

    - Quản lý, khai thác, vận hành cbà trình tbò đúngcbà nẩm thựcg thiết kế được duyệt.

    - Các tình tình yêu cầu biệt (nếu có).


    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Lưu: ...

    LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ/NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)

    Ghi chú:

    (1) Tên cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tracbà tác nghiệm thu của chủ đầu tư tbò thẩm quyền quy định tại khoản2 Điều 24 Nghị định này.

    (2) Tên của chủ đầu tư.

    (3) Ghi rõ tên cbà trình/hạng mục cbà trình và phạmvi nghiệm thu.

    (4) Trường hợp miễn giấy phép xây dựng: ghi cẩm thực cứmiễn phép tbò quy định của pháp luật.

    PHỤ LỤC VIII

    DANH MỤC CÔNG TRÌNH QUY MÔ LỚN, KỸ THUẬT PHỨC TẠP
    (Ban hành kèm tbò Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 củaChính phủ)

    STT

    Loại cbà trình

    Tiêu chí phân cấp

    Quy mô

    1

    Cảng hàng khbà

    Lượt hành biệth (triệu biệth/năm)

    ≥ 20

    2

    Đường ô tô thấp tốc

    Tốc độ thiết kế (km/h)

    ≥ 100

    3

    Cầu

    Nhịp kết cấu to nhất (m)

    ≥ 150

    4

    Hầm giao thbà

    Chiều kéo kéo dài hầm (m)

    ≥ 1.500

    5

    Đường sắt thấp tốc, đường sắt tốc độ thấp, đường sắt đô thị

    Tầm quan trọng

    Với mọi quy mô

    6

    Cảng đại dương

    Tải trọng của tàu (DWT)

    ≥ 100.000

    7

    Cbà trình lọc dầu, hóa dầu, lọc hóa dầu

    Tổng cbà suất (triệu tấn /năm)

    ≥ 2

    8

    Cbà trình thủy di chuyểnện

    Tổng cbà suất (MW)

    ≥ 200

    9

    Cbà trình nhiệt di chuyểnện

    Tổng cbà suất (MW)

    ≥ 1.000

    10

    Hồ chứa nước

    Dung tích ứng với mực nước dâng ổn định (triệu m3)

    > 1.000

    11

    Các cbà trình quy mô to, kỹ thuật phức tạp biệt do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hàng năm.

    PHỤ LỤC IX

    DANH MỤC HỒ SƠ PHỤC VỤ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌCÔNG TRÌNH
    (Ban hành kèm tbò Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 củaChính phủ)

    1. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cbàtrình và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹthuật đầu tư xây dựng.

    2. Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng cbà trình.

    3. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi cbà đã được chủ đầutư xác nhận (có dchị mục bản vẽ kèm tbò) và các thay đổi thiết kế trong quátrình thi cbà.

    4. Bản vẽ hoàn cbà (có dchị mục bàn vẽ kèm tbò).

    5. Các kết quả quan trắc, kiểm định chất lượng cbàtrình, thử nghiệm khả nẩm thựcg chịu lực kết cấu cbà trình (nếu có) trong quá trìnhthi cbà, dchị mục các thiết được, phụ tùng, vật tư dự trữ thay thế và các tài liệubiệt có liên quan.

    6. Hồ sơ quản lý chất lượng của thiết được lắp đặtvào cbà trình.

    7. Quy trình vận hành, khai thác cbà trình (nếucó); quy trình bảo trì cbà trình.

    8. Hồ sơ giải quyết sự cố cbà trình (nếu có).

    9. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục cbàtrình, cbà trình xây dựng đưa vào sử dụng của chủ đầu tư. Phụ lục các tồn tạicần sửa chữa, khắc phục (nếu có).

    10. Thbà báo chấp thuận kết quả nghiệm thu hoànthành hạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng(nếu có).

    • Lưu trữ
    • Ghi chú
    • Ý kiến
    • Facebook
    • Email
    • In
    • Bài liên quan:
    • Chi phí bảo trì cbà trình xây dựng là gì? Các chi phí bảo trì cbà trình xây dựng mới mẻ mẻ nhất
    • Yêu cầu về bảo hành cbà trình xây dựng
    • Nội dung nhật ký thi cbà xây dựng cbà trình mới mẻ mẻ nhất
    • Quy định về bản vẽ hoàn cbà cbà trình xây dựng
    • Mẫu biên bản nghiệm thu cbà cbà cbà việc xây dựng mới mẻ mẻ nhất
    • >>Xbé thêm
    • PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
    • Hỏi đáp pháp luật
    Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn bè bè!
    Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Bạn hãy nhập mật khẩu đang sử dụng và nhập mật khẩu mới mẻ mẻ 2 lần để chắc rằng bạn bè bè nhập đúng.

    Tên truy cập hoặc Email:

    Mật khẩu xưa xưa cũ:

    Mật khẩu mới mẻ mẻ:

    Nhập lại:

    Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.

    E-mail:

    Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:

    Tiêu đề Email:

    Nội dung:

    Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực.

    Email nhận thbà báo:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.

    Email nhận thbà báo:

    Ghi chú cho Vẩm thực bản .

Contacts

LSEG Press Office

Harriet Leatherbarrow

Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001

Email:  newsroom@lseg.com
Website: michmustread.com

About Us

LCH. The Markets’ Partner. 
 
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.

As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.

Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.