- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Thông tư 06/2020/TT-BKHCN hướng dẫn và biện pháp thi hành Nghị định 132/2008/NĐ-CP
Số hiệu: | 06/2020/TT-BKHCN | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Klá giáo dục và Công nghệ | Người ký: | Lê Xuân Định |
Ngày ban hành: | 10/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2020/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2020 |
THÔNG TƯ
QUYĐỊNH CHI TIẾT VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU NGHỊ ĐỊNH SỐ 132/2008/NĐ-CP NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2008, NGHỊ ĐỊNH SỐ 74/2018/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2018,NGHỊ ĐỊNH SỐ 154/2018/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 11 NĂM 2018 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ119/2017/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 11 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ
Cẩm thực cứ Luật Tiêuchuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Cẩm thực cứ Luật Chấtlượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Cẩm thực cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Tiêuchuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều củaLuật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Cẩm thực cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Chấtlượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP 12năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Chất lượng sản phẩm,hàng hóa;
Cẩm thực cứ Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về di chuyểnều kiệnđầu tư, kinh dochị trong lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệvà một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Cẩm thực cứ Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng11 năm 2017 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vựctiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Cẩm thực cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổchức của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;
Tbò đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hànhThbà tư quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số di chuyểnều Nghị định số132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15tháng 5 năm 2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và Nghịđịnh số 119/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
Thbà tư này quy định chi tiết và biện pháp thihành về:
1. Cbà phụ thân hợp quy, kiểm tra chất lượng sản phẩm,hàng hóa có khả nẩm thựcg gây mất an toàn (sau đây làm vẩm thực tắt là sản phẩm, hàng hoáđội 2) trong sản xuất, nhập khẩu quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây làm vẩm thựctắt là Nghị định số 132/2008/NĐ-CP) được sửađổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chínhphủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP (sau đây làm vẩm thựctắt là Nghị định số 74/2018/NĐ-CP) và Nghị địnhsố 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãibỏ một số quy định về di chuyểnều kiện đầu tư, kinh dochị trong lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhànước của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành(sau đây làm vẩm thực tắt là Nghị định số 154/2018/NĐ-CP);
2. Biện pháp khắc phục hậu quả thực hiện quyết địnhxử phạt vi phạm hành chính trong trường học giáo dục hợp nhập khẩu hàng hóa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thbà tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước,tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện hoạt động cbà phụ thân hợp quy, kiểm trachất lượng sản phẩm, hàng hóa đội 2 trong sản xuất, nhập khẩu và tổ chức, cánhân mực hiện biện pháp khắc phục hậu quả khi được xử phạt vi phạm hành chínhtrong trường học giáo dục hợp nhập khẩu hàng hóa.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thbà tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểunhư sau:
1. Tổ chức chứng nhận thực hiện hoạt động chứngnhận phù hợp tiêu chuẩnlà tổ chức đã thực hiện đẩm thựcg ký hoạt động chứng nhận(sau đây làm vẩm thực tắt là tổ chức chứng nhận đã đẩm thựcg ký) quy định tại Nghị định số107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về di chuyểnều kiệnkinh dochị tiện ích đánh giá sự phù hợp (sau đây làm vẩm thực tắt là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP) và Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ;
2. Tổ chức chứng nhận, giám định, thử nghiệm thựchiện hoạt động chứng nhận, giám định, thử nghiệm sản phẩm, hàng hóa đội 2là tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định, tổ chức thử nghiệm đã đẩm thựcg ký hoặc đượcthừa nhận tbò quy định của pháp luật hoặc tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định,tổ chức thử nghiệm được chỉ định tbò quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ,được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP và Nghị định số154/2018/NĐ-CP ;
3. Cơ quan kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sảnphẩm, hàng hóalà cơ quan được phân cbà, phân cấp thực hiện nhiệm vụ kiểmtra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá thuộc trách nhiệm quản lý của Bộquản lý ngành, lĩnh vực, cơ quan tham mưu, giúp cbà cbà việc Ủy ban nhân tỉnh, đô thịtrực thuộc Trung Ương quản lý ngành, lĩnh vực (sau đây làm vẩm thực tắt là cơ quan kiểmtra);
4. Cơ quan có thẩm quyền thuộc các Bộ quản lýngành, lĩnh vựclà cơ quan được phân cbà, phân cấp thực hiện nhiệm vụ quảnlý ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá thuộc trách nhiệm quản lý của Bộquản lý ngành, lĩnh vực (sau đây làm vẩm thực tắt là cơ quan có thẩm quyền);
5. Cơ quan kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm,hàng hóa đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ bao gồm:
a) Cục Quản lý chất lượng sảnphẩm, hàng hóa thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
b) Cơ quan, đơn vị thực hiện chức nẩm thựcg, nhiệm vụ vềtiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan tham mưu giúp cbà cbà việc Ủy ban nhân dântỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương quản lý klá giáo dục và kỹ thuật, có cửa khẩuhoặc có di chuyểnểm kiểm tra hàng nhập khẩu trên địa bản quản lý (sau đây làm vẩm thực tắt làcơ quan kiểm tra về tiêu chuẩn đo lường chất lượng);
6. Người nhập khẩu là tổ chức, cá nhân thực hiện cbà cbà việcnhập khẩu hàng hóa (chủ sở hữu hàng hoá) hoặc tổ chức, cá nhân, đại lý được ủythác nhập khẩu của chủ sở hữu hàng hoá (tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được ủy thác);
7. Chứng chỉ chất lượnglà một trong nhữngtài liệu sau:
a) Kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cánhân (sau đây làm vẩm thực tắt là kết quả tự đánh giá) tbò quy định của pháp luật;
b) Kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứngnhận, tổ chức giám định đã đẩm thựcg ký hoặc được thừa nhận tbò quy định của phápluật;
c) Kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứngnhận, tổ chức giám định được chỉ định tbò quy định của pháp luật
8. Báo cáo kết quả tự đánh giábao gồm cácthbà tin sau:
a) Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; di chuyểnện thoại, fax;
b) Tên sản phẩm, hàng hóa, ngôi ngôi nhà sản xuất;
c) Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
đ) Kết quả thử nghiệm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuậtquốc gia của tổ chức thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa đội 2 tbò quy địnhtại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng;
đ) Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩnkỹ thuật quốc gia;
e) Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp vớiquy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng và hoàn toàn chịu tráchnhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.
Điều 4. Áp dụng biện pháp quảnlý đối với sản phẩm, hàng hóa đội 2 trong sản xuất, nhập khẩu
1. Biện pháp quản lý đối với sản phẩm, hàng hóatrong sản xuất, nhập khẩu quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị địnhsố 132/2008/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1Nghị định số 74/2018/NĐ-CP và khoản 2 Điều 7 Nghị định số132/2008/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghịđịnh số 74/2018/NĐ-CP.
2. Biện pháp quản lý đối với sản phẩm, hàng hóatrong sản xuất, nhập khẩu bao gồm 03 mức độ sau:
a) Mức 1: cbà phụ thân hợp quy dựa trên kết quả tự đánhgiá;
b) Mức 2: cbà phụ thân hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận,giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đẩm thựcg ký hoặc được thừchịận tbò quy định của pháp luật đối với hàng hóa nhập khẩu; biện pháp cbà phụ thânhợp quy dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đẩm thựcg ký hoặc đượcthừa nhận tbò quy định của pháp luật đối với sản phẩm trong sản xuất;
c) Mức 3: cbà phụ thân hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận,giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ định tbò quy địnhcủa pháp luật đối với hàng hóa nhập khẩu; cbà phụ thân hợp quy dựa trên kết quả chứngnhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định tbò quy định của pháp luật đối với sảnphẩm trong sản xuất.
Điều 5. Áp dụng biện pháp quảnlý đối với sản phẩm, hàng hóa đội 2 khbà đáp ứng quy định
1. Sản phẩm, hàng hóa đội 2 trong sản xuất, nhậpkhẩu đang áp dụng biện pháp quản lý Mức 1, Mức 2, nếu phát hiện sản phẩm, hànghóa của tổ chức, cá nhân có chất lượng khbà bảo đảm, gây mất an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người,thú cưng, thực vật, tài sản, môi trường học giáo dục hoặc cẩm thực cứ kết luận của cơ quan có thẩmquyền về nội dung khiếu nại, tố cáo về hoạt động sản xuất, nhập khẩu hoặc quáthời hạn 15 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày thbà quan hàng hóa, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu khbànộp cho cơ quan kiểm tra báo cáo kết quả tự đánh giá (đối với Mức 1), chứng chỉchất lượng quy định tại di chuyểnểm b khoản 7 Điều 3 Thbà tư này(đối với Mức 2) mà khbà có lý do thì cơ quan kiểm tra ô tôm xét, quyết định chuyểnsang áp dụng biện pháp quản lý Mức 3 đối với sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cánhân đó đối với các lô hàng tiếp tbò.
2. Trường hợp kết quả đánh giá sự phù hợp của 03 lôsản phẩm liên tiếp của tổ chức thử nghiệm (đối với Mức 1), tổ chức chứng nhận(đối với Mức 2) khẳng định chất lượng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia,khbà gây mất an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thú cưng, thực vật, tài sản, môi trường học giáo dục và kểtừ khi được áp dụng biện pháp quản lý Mức 3 mà khbà có khiếu nại, tố cáo về hoạtđộng sản xuất thì cơ quan kiểm tra ô tôm xét, quyết định chuyển về áp dụng biệnpháp quản lý Mức 1, Mức 2 trước đó đối với sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cánhân sản xuất.
3. Trường hợp sau 03 lô hàng nhập khẩu liên tiếp dotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu chứng minh, có kết quả đánh giá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốcgia đối với hàng hóa nhập khẩu, khbà gây mất an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thú cưng, thựcvật, tài sản, môi trường học giáo dục và kể từ khi được áp dụng biện pháp quản lý Mức 3 mà cơquan kiểm tra khbà nhận được khiếu nại, tố cáo về hoạt động nhập khẩu thì cơquan kiểm tra ô tôm xét, quyết định chuyển về áp dụng biện pháp quản lý Mức 1, Mức2 trước đó đối với hàng hóa của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu đó cho các lô hàng tiếp tbò.
Điều 6. Xử lý hồ sơ nhập khẩukhbà hoàn thành tbò thời hạn quy định
1. Hàng hóa đội 2 nhập khẩu áp dụng biện pháp quảnlý Mức 1
a) Trong thời hạn 15 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày thbàquan hàng hóa, nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu chưa nộp cho cơ quan kiểm tra báo cáo kết quảtự đánh giá (bao gồm các thbà tin quy định tại khoản 8 Điều 3Thbà tư này):
a1) Người nhập khẩu có vẩm thực bản gửi cơ quan kiểm tranêu rõ lý do và thời gian hoàn thành. Cơ quan kiểm tra cẩm thực cứ vẩm thực bản của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinhập khẩu (nếu có) và khả nẩm thựcg gây mất an toàn của sản phẩm, hàng hóa, quyết địnhgia hạn thời gian nộp kết quả tự đánh giá;
a2) Nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu khbà có vẩm thực bản gửi cơquan kiểm tra nêu rõ lý do và thời gian hoàn thành, cơ quan kiểm tra thực hiệncbà cbà việc kiểm tra tại cơ sở của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu và trên thị trường học giáo dục tbò quy định tạiThbà tư số 26/2012/TT- BKHCN ngày 12 tháng12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định cbà cbà việc kiểm tra ngôi ngôi nhànước về chất lượng hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục (sau đây làm vẩm thực tắt làThbà tư số 26/2012/TT-BKHCN), Thbà tư số 12/2017/TT- BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2017 của Bộtrưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Thbà tư số 26/2012/TT-BKHCN (sau đây làm vẩm thực tắt là Thbà tưsố 12/2017/TT-BKHCN). Đồng thời, cơ quan kiểmtra ô tôm xét, quyết định chuyển sang áp dụng biện pháp quản lý Mức 3 đối vớihàng hóa nhập khẩu của tổ chức, cá nhân đó.
b) Trường hợp quá thời hạn được gia hạn thời gian nộpkết quả tự đánh giá, nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu khbà nộp kết quả tự đánh giá, cơ quankiểm tra áp dụng ngay cbà cbà việc kiểm tra trên thị trường học giáo dục tbò quy định tại Thbà tưsố 26/2012/TT-BKHCN, Thbà tư số 12/2017/TT-BKHCN. Đồng thời, cơ quan kiểm tra ô tômxét, quyết định cbà cbà việc chuyển sang áp dụng biện pháp quản lý Mức 3 đối với hànghóa nhập khẩu của tổ chức, cá nhân đó.
2. Hàng hóa đội 2 nhập khẩu áp dụng biện pháp quảnlý Mức 2
a) Trong thời hạn 15 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày thbàquan hàng hóa, nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu chưa nộp cho cơ quan kiểm tra bản sao y bảnchính (có ký tên và đóng dấu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu) chứng chỉ chất lượng tbò quyđịnh tại di chuyểnểm b khoản 7 Điều 3 Thbà tư này:
a1) Người nhập khẩu có vẩm thực bản gửi cơ quan kiểm tranêu rõ lý do và thời gian hoàn thành. Cơ quan kiểm tra cẩm thực cứ vẩm thực bản của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinhập khẩu (nếu có) và khả nẩm thựcg gây mất an toàn của sản phẩm, hàng hóa, quyết địnhgia hạn thời gian nộp chứng chỉ chất lượng;
a2) Nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu khbà có vẩm thực bản gửi cơquan kiểm tra nêu rõ lý do và thời gian hoàn thành, cơ quan kiểm tra thực hiệnkiểm tra tại cơ sở của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu và trên thị trường học giáo dục tbò quy định tạiThbà tư số 26/2012/TT-BKHCN, Thbà tư số 12/2017/TT-BKHCN. Đồng thời, cơ quan kiểm traô tôm xét, quyết định chuyển sang áp dụng biện pháp quản lý Mức 3 đối với hànghóa nhập khẩu của tổ chức, cá nhân đó.
b) Trường hợp quá thời hạn được gia hạn thời gian nộpchứng chỉ chất lượng, nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu khbà nộp chứng chỉ chất lượng, cơquan kiểm tra áp dụng ngay cbà cbà việc kiểm tra trên thị trường học giáo dục tbò quy định tạiThbà tư số 26/2012/TT-BKHCN, Thbà tư số 12/2017/TT-BKHCN và tại cơ sở của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhậpkhẩu. Đồng thời, cơ quan kiểm tra ô tôm xét, quyết định chuyển sang áp dụng biệnpháp quản lý Mức 3 đối với hàng hóa nhập khẩu của tổ chức, cá nhân đó.
c) Trường hợp tổ chức chứng nhận, tổ chức giám địnhcó vẩm thực bản khẳng định hàng hóa nhập khẩu khbà thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh của quychuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhậpkhẩu nộp vẩm thực bản của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định cho cơ quan kiểm trađể lưu hồ sơ nhập khẩu và khbà phải nộp chứng chỉ chất lượng kèm tbò vẩm thực bảnnày.
3. Hàng hóa đội 2 nhập khẩu ápdụng biện pháp quản lý Mức 3
a) Trong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu nộp hồ sơ nhậpkhẩu hàng hoá khbà đầy đủ, cơ quan kiểm tra xác nhận các hạng mục hồ sơ cònthiếu trong phiếu tiếp nhận hồ sơ và tình tình yêu cầu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu bổ sung, hoàn thiệnhồ sơ trong thời hạn 15 ngày làm cbà cbà việc, nếu quá thời hạn mà vẫn chưa bổ sung đủhồ sơ thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu có vẩm thực bản gửi cơ quan kiểm tra nêu rõ lý do và thờigian hoàn thành. Cơ quan kiểm tra cẩm thực cứ vẩm thực bản của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu, quyết địnhgia hạn thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và thbà báo cho cơ quan hải quan.Các bước kiểm tra tiếp tbò chỉ được thực hiện sau khi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu hoàn thiệnđầy đủ hồ sơ.
b) Trong thời hạn 01 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày hếtthời hạn bổ sung hồ sơ nhập khẩu hàng hoá mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu khbà thể hoàn thiệnđầy đủ hồ sơ, cơ quan kiểm tra ra thbà báo kết quả kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượnghàng hóa nhập khẩu tbò quy định tại Mẫu số3 Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định số 74/2018/NĐ-CP.Trong thbà báo nêu rõ “Lô hàng khbà hoàn thiện đầy đủ hồ sơ” gửi tới tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhậpkhẩu và cơ quan hải quan. Đồng thời cơ quan kiểm tra chủ trì, phối hợp cơ quancó liên quan tiến hành kiểm tra đột xuất về chất lượng hàng hóa tại cơ sở củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu và trên thị trường học giáo dục tbò quy định tại Thbà tư số 26/2012/TT-BKHCN, Thbà tư số 12/2017/TT-BKHCN.
Điều 7. Áp dụng biện pháp miễngiảm kiểm tra chất lượng hàng hóa đội 2 nhập khẩu
1. Trong thời gian được miễn giảm kiểm tra ngôi ngôi nhà nướcvề chất lượng hàng hóa nhập khẩu, định kỳ 03 tháng (trước ngày 25 của tháng cuốitrong kỳ báo cáo), tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu báo cáo bằng vẩm thực bản tình hình nhập khẩu kèmtbò kết quả đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cbà phụ thânáp dụng cho cơ quan kiểm tra để tbò dõi và thực hiện cbà tác hậu kiểm. Báocáo tình hình nhập khẩu kèm tbò kết quả đánh giá sự phù hợp bao gồm các nộidung sau:
a) Tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu, địa chỉ; di chuyểnện thoại, fax;
b) Ngày nhập khẩu, cửa khẩu nhập (tên và địa chỉ);
c) Các thbà tin về hàng hóa nhập khẩu:
c1) Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹthuật;
c2) Xuất xứ, ngôi ngôi nhà sản xuất;
c3) Số lượng, khối lượng nhập khẩu; đơn vị tính;
c4) Kết quả đánh giá sự phù hợp (ngày đánh giá, kếtquả đánh giá, tổ chức/đơn vị đánh giá, số hiệu quy chuẩn kỹ thuật quốc gia,tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng);
d) Cam kết chất lượng hàng hóa nhập khẩu phù hợp vớiquy chuẩn kỷ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng và hoàn toàn chịu tráchnhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa nhập khẩu và kết quả đánh giá sựphù hợp như khai báo.
2. Trong thời hạn được miễn giảm kiểm tra, định kỳ03 tháng, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu khbà báo cáo tình hình nhập khẩu kèm tbò kết quảđánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng chocơ quan kiểm tra để tbò dõi và thực hiện cbà tác hậu kiểm hoặc trong thời hạnđược miền giảm kiểm tra quy định tại di chuyểnểm c khoản 8 Điều 7 Nghịđịnh số 132/2008/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số74/2018/NĐ-CP, cơ quan kiểm tra có vẩm thực bản thbà báo dừng áp dụng chế độ miễngiảm kiểm tra.
Điều 8. Quản lý chất lượng hànghóa đội 2 nhập khẩu có số lượng ít
1. Hàng hóa đội 2 nhập khẩu có số lượng ít, khbàđủ để lấy mẫu thử nghiệm tbò quy định hoặc chi phí thử nghiệm được xác địnhthbà qua 03 báo giá của tổ chức thử nghiệm cho thấy to hơn số với giá trị củalô hàng nhập khẩu, cẩm thực cứ nhu cầu quản lý và tình tình yêu cầu đối với từng loại hànghóa, Bộ quản lý ngành, lĩnh vực quy định cụ thể biện pháp quản lý tại các quychuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
2. Trường hợp chưa có quy định trong quy chuẩn kỹthuật quốc gia tương ứng, dochị nghiệp thực hiện tbò hướng dẫn của các Bộ quảnlý ngành, lĩnh vực.
3. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn kiểmtra, khi lưu thbà trên thị trường học giáo dục nếu phát hiện khbà phù hợp quy chuẩn kỹ thuậtquốc gia tương ứng, tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng hoặc khi có khiếu nại, tố cáo vềchất lượng hàng hóa, cơ quan kiểm tra thực hiện kiểm tra đột xuất tại cơ sở củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu.
Điều 9. Xử lý hàng hóa nhập khẩukhbà phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng (trong trường học giáo dục hợpchưa có quy chuẩn kỹ thuật)
1. Hàng hóa áp dụng biện pháp quản lý Mức 3 có kếtquả đánh giá sự phù hợp khbà phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn cbà phụ thân ápdụng (trong trường học giáo dục hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật) trước khi thbà quan, cơquan kiểm tra thực hiện tbò quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP, chuyển hồ sơ cho cơ quan hảiquan để xử lý tbò quy định của pháp luật hải quan đối với hàng hóa nhập khẩuchưa thbà quan. Cơ quan kiểm tra phối hợp với cơ quan hải quan trong quá trìnhxử lý.
Hồ sơ bao gồm bộ hồ sơ đẩm thựcg ký kiểm tra chất lượnghàng hóa nhập khẩu, kết quả đánh giá sự phù hợp, Thbà báo kết quả kiểm tra ngôi ngôi nhànước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu, cbà vẩm thực của cơ quan kiểm tra gửi cơquan hải quan nơi dochị nghiệp làm thủ tục nhập khẩu để xử lý tbò quy định củapháp luật hải quan.
2. Hàng hóa nhập khẩu áp dụng biện pháp quản lý Mức1, Mức 2, cẩm thực cứ kết quả đánh giá sự phù hợp có kết luận hàng hóa khbà phù hợpquy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng (trong trường học giáo dục hợp chưa có quychuẩn kỹ thuật), cơ quan kiểm tra thực hiện:
a) Thbà báo kết quả kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượnghàng hóa nhập khẩu khbà đáp ứng tình tình yêu cầu chất lượng thực hiện tbò quy định tạiMẫu số 3 ban hành kèm tbò Nghị định số74/2018/NĐ-CP, tình tình yêu cầu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu tạmdừng lưu thbà, tiến hành thu hồi hàng hóa đó, báo cáo cơ quan kiểm tra lượnghàng hóa còn tồn, đã tiêu thụ, tình trạng bảo quản hàng hóa và đề xuất biệnpháp khắc phục tái chế hoặc thay đổi mục đích sử dụng hoặc tiêu hủy;
b) Tiến hành kiểm tra tại cơ sở lưu giữ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinhập khẩu để xác định lượng hàng hóa vi phạm còn tồn, đã tiêu thụ:
b1) Quyết định kiểm tra thực hiện tbò quy định tạiMẫu 1.QĐKT Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tưnày.
b2) Lập biên bản kiểm tra thực hiện tbò quy định tạiMẫu 2.BBKT Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tưnày.
b3) Niêm phong hàng hóa vi phạm. Biên bản niêmphong/mở niêm phong thực hiện tbò quy định tại Mẫu3a-BBNP, Mẫu 3b-BBMNP; Tbé niêm phong thựchiện tbò quy định tại Mẫu 4.TNP Phụ lục bangôi ngôi nhành kèm tbò Thbà tư này.
b4) Lập biên bản vi phạm hành chính thực hiện tbòquy định tại Mẫu 5.BBVPHC Phụ lục ban hànhkèm tbò Thbà tư này;
c) Xbé xét phương án đề xuất biện pháp khắc phục củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu:
c1) Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu đề xuất phương ántái chế (trong nước hoặc tái chế tbò phương thức tái xuất để trả lại cho biệthhàng - tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu) hoặc thay đổi mục đích sử dụng sảnphẩm, hàng hóa, cơ quan kiểm tra ô tôm xét các phương án này, báo cáo và đề xuấtcơ quan quản lý có thẩm quyền chấp thuận hay khbà chấp thuận phương án. Nếu chấpthuận phương án của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu thì áp dụng biện pháp khắc phục hậu quảtbò phương án đề xuất trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợpkhbà chấp thuận phương án của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu đề xuất thì có vẩm thực bản trả lờitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu thay đổi phương án cho phù hợp;
c2) Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu để xuất phương ántiêu hủy thì phương án tiêu hủy phải được cơ quan quản lý môi trường học giáo dục chấp thuận;
d) Ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tbò thẩmquyền hoặc chuyển cấp có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chínhtbò quy định pháp luật;
đ) Tbò dõi, đôn đốc thực hiện quyết định xử phạtvi phạm hành chính. Kiểm tra sau tái chế (đối với trường học giáo dục hợp tái chế trong nước)trước khi đưa ra lưu thbà và thbà báo lô hàng được lưu thbà nếu kết quả đánhgiá sự phù hợp đáp ứng tình tình yêu cầu chất lượng tbò quy định tại Mẫu 6.TBLHĐLT Phụ lục ban hành kèm tbò Thbàtư này.
Trong quá trình xử lý, nếu có khiếu nại, tố cáoliên quan đến kết quả đánh giá sự phù hợp hoặc kết quả đánh giá sự phù hợpkhbà thống nhất về cùng lô hàng nhập khẩu thì cơ quan kiểm tra tình tình yêu cầu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinhập khẩu thực hiện đánh giá sự phù hợp lại tại tổ chức đánh giá sự phù hợp docơ quan kiểm tra lựa chọn. Kết quả thử nghiệm của tổ chức đánh giá sự phù hợpdo cơ quan kiểm tra lựa chọn là cơ sở để cơ quan kiểm tra tiếp tục xử lý.
3. Người nhập khẩu thực hiện
a) Chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
b) Thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả tbòphương án đã được chấp thuận và báo cáo cơ quan kiểm tra:
b1) Trường hợp áp dụng biện pháp tái chế trong nước,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu tổ chức thực hiện tái chế tbò phương án được chấp thuận; báocáo cơ quan kiểm tra kết quả tái chế kèm tbò kết quả đánh giá sự phù hợp củalô hàng tái chế đáp ứng tình tình yêu cầu chất lượng.
b2) Trường hợp áp dụng biện pháp tái chế tbòphương thức tái xuất để trả lại cho biệth hàng - tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhậpkhẩu và được cơ sở sản xuất tại nước xuất khẩu chấp thuận, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu thựchiện tbò thủ tục hải quan, giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu phảitái xuất quy định tại Điều 48 Nghị định số 08/2015/NĐ-CPngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hànhLuật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra,giám sát, kiểm soát hải quan được sửa đổi, bổ sung tại khoản 21Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửađổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra,giám sát, kiểm soát hải quan và lập hồ sơ tbò quy định pháp luật về hải quan đểđược tái xuất sản phẩm, hàng hóa và báo cáo kết quả về cơ quan kiểm tra.
b3) Trường hợp áp dụng biện pháp tiêu hủy thì cbà cbà việctiêu hủy hàng hóa thực hiện tbò quy định của pháp luật bảo vệ môi trường học giáo dục.
4. Hồ sơ xử lý vi phạm hành chính bao gồm: bộ hồ sơđẩm thựcg ký kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu; kết quả đánh giá sựphù hợp có kết luận lô hàng khbà phù hợp về chất lượng; các vẩm thực bản tương ứngquy định tại di chuyểnểm a, b, c, d khoản 2 Điều này.
Chương II
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢNPHẨM, HÀNG HÓA NHÓM 2 THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Mục 1. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNGHÓA NHÓM 2 NHẬP KHẨU
Điều 10. Đối tượng kiểm tra
1. Hàng hóa đội 2 nhập khẩu vào Việt Nam quản lýtbò quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng do Bộ Klá giáo dục vàCbà nghệ ban hành và các hàng hóa biệt có khả nẩm thựcg gây mất an toàn thuộc tráchnhiệm quản lý của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ. Việc sử dụng và quản lý tổ chức thửnghiệm phục vụ quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa đội 2 nhập khẩu thuộctrách nhiệm quản lý của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định tại quy chuẩn kỹ thuậtquốc gia tương ứng.
2. Đối với hàng hóa nhập khẩu là chất phóng xạ, sảnphẩm có phóng xạ, thực hiện tbò quy định tại LuậtNẩm thựcg lượng nguyên từ và các vẩm thực bản quy định chi tiết và hướng dẫn thihành.
Điều 11. Cẩm thực cứ kiểm tra
Cẩm thực cứ kiểm tra chất lượng háng hóa là quy chuẩn kỹthuật quốc gia, tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng đối với hàng hóa, quy định về nhãngôi ngôi nhàng hóa và các quy định pháp luật liên quan.
Điều 12. Kiểm tra chất lượnghàng hóa nhập khẩu
1. Hàng hóa nhập khẩu là thép (trừ thép làm cốt bêtbà), áp dụng biện pháp quản lý Mức 1.
2. Hàng hóa nhập khẩu là mũ bảo hiểm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnmô tô, ô tô máy, đồ giải trí thiếu nhi, thép làm cốt bê tbà, thiết được di chuyểnện và di chuyểnện tử(an toàn, tương thích di chuyểnện từ), dầu nhờn động cơ đốt trong và sản phẩm chiếusáng bàng kỹ thuật LED, áp dụng biện pháp quản lý Mức 2.
3. Hàng hóa nhập khẩu là xẩm thựcg, nhiên liệu di chuyểnezen vànhiên liệu sinh giáo dục, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), khí thiên nhiên nén (CNG), khíthiên nhiên hóa lỏng (LNG), áp dụng biện pháp quản lý Mức 3.
4. Hàng hóa nhập khẩu biệt, cẩm thực cứ vào nhu cầu quảnlý hoặc khả nẩm thựcg gây mất an toàn của hàng hóa, cbà cbà việc kiểm tra chất lượng hànghóa nhập khẩu quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, trong đó quyđịnh cụ thể biện pháp quản lý tbò một trong các trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 2 Điều 4 Thbà tư này.
5. Trường hợp phát hiện hàng hóa nhập khẩu chất lượngkhbà bảo đảm, có khả nẩm thựcg gây mất an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thú cưng, thực vật, tài sản,môi trường học giáo dục hoặc cẩm thực cứ tbò kết luận của cơ quan có thẩm quyền về nội dung khiếunại, tố cáo về hoạt động nhập khẩu, cơ quan kiểm tra ô tôm xét, quyết định cbà cbà việcchuyển sang áp dụng biện pháp quản lý mức độ chặt chẽ hơn tbò quy định tại Điều 5 Thbà tư này.
6. Trình tự, thủ tục kiểm tra hàng hóa nhập khẩu thựchiện tbò quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP và Nghị định số154/2018/NĐ-CP .
Mục 2. CÔNG BỐ HỢP QUY SẢN PHẨMNHÓM 2 TRONG SẢN XUẤT
Điều 13. Cbà phụ thân hợp quy đối vớisản phẩm đội 2 trong sản xuất thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Klá giáo dục vàCbà nghệ
1. Sản phẩm trong sản xuất là thép (trừ thép làmcôt bê tbà), áp dụng biện pháp quản lý Mức 1.
2. Sản phẩm trong sản xuất là mũ bảo hiểm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườidi chuyển mô tô, ô tô máy, đồ giải trí thiếu nhi, thép làm cốt bê tbà, thiết được di chuyểnện và di chuyểnện tử(an toàn, tương thích di chuyểnện từ), dầu nhờn động cơ đốt trong, sản phẩm chiếu sángbằng kỹ thuật LED, áp dụng biện pháp quản lý Mức 2.
3. Sản phẩm trong sản xuất, chế biến, pha chế làxẩm thựcg, nhiên liệu di chuyểnêzen và nhiên liệu sinh giáo dục, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), khíthiên nhiên nén (CNG), khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG), áp dụng biện pháp quảnlý Mức 3.
4. Sản phẩm trong sản xuất biệt, cẩm thực cứ vào nhu cầuquản lý hoặc khả nẩm thựcg gây mất an toàn của hàng hóa, cbà cbà việc cbà phụ thân hợp quy quy địnhtại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, trong đó quy định cụ thể biện phápquản lý tbò một trong các trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 2 Điều4 Thbà tư này.
5. Cơ quan kiểm tra ô tôm xét, quyết định chuyển sangáp dụng biện pháp quản lý mức độ chặt chẽ hơn hoặc chuyển về áp dụng biện phápquản lý ở mức độ trước đó đối với sản phẩm trong sản xuất thuộc phạm vi quản lýcủa Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ tbò quy định tại Điều 5 Thbà tưnày. Việc sử dụng và quản lý tổ chức thử nghiệm phục vụ quản lý chất lượngsản phẩm, hàng hóa đội 2 trong sản xuất thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Klágiáo dục và Cbà nghệ được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trách nhiệm của BộKlá giáo dục và Cbà nghệ
1. Hướng dẫn nghiệp vụ, kiểm tra hoạt động của cáctổ chức đánh giá sự phù hợp, tổ chức cbà nhận nẩm thựcg lực của tổ chức đánh giá sựphù hợp, các cơ quan kiểm tra trong cbà cbà việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóathuộc phạm vi quản lý của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
Đối với sản phẩm, hàng hóa đội 2 quy định tại Điều 12, Điều 13 Thbà tư này, cẩm thực cứ nhu cầu và khả nẩm thựcg quảnlý ngôi ngôi nhà nước trong từng thời kỳ, Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ô tôm xét quyết định cbà cbà việcthay đổi biện pháp quản lý quy định tại Điều 4 Thbà tư nàyđể phù hợp với thực tế quản lý. Biện pháp quản lý đối với sản phẩm, hàng hóađội 2 quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng do Bộ Klá giáo dục vàCbà nghệ ban hành.
2. Chỉ đạo, xử lý trường học giáo dục hợp hàng hóa nhập khẩu thuộcphạm vi quản lý của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ khbà đáp ứng tình tình yêu cầu chất lượngdo cơ quan kiểm tra báo cáo.
3. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng có trách nhiệm tổ chức thực hiện khoản 1, khoản 2 Điều này. Trườnghợp vượt thẩm quyền, báo cáo Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ô tôm xét, quyết định.
4. Cục Quản lý chất lượng sảnphẩm, hàng hóa thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện kiểm tra chất lượng đối vớihàng hóa nhập khẩu là xẩm thựcg, nhiên liệu di chuyểnêzen và nhiên liệu sinh giáo dục, khí dầu mỏhóa lỏng (LPG), khí thiên nhiên nén (CNG), khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG), dầunhờn động cơ đốt trong và các loại hàng hóa biệt tbò chỉ đạo của Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng; xử lý tbò quy định pháp luật về trách nhiệm quản lýngôi ngôi nhà nước đối với chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
b) Thực hiện tbò chỉ đạo của Tổng cục trường học giáo dục Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ô tôm xét, quyết định áp dụng biện pháp quảnlý quy định tại Điều 5 Thbà tư này đối với sản phẩm, hànghóa đội 2 quy định tại di chuyểnểm a khoản này; hợp tác thời thbà báo quyết định cho cơquan hải quan để phối hợp thực hiện và cbà phụ thân cbà khai trên Cổng thbà tin di chuyểnệntử của cơ quan kiểm tra, Cổng thbà tin một cửa quốc gia, báo cáo Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng.
Điều 15. Trách nhiệm của Bộ quảnlý ngành, lĩnh vực
1. Chỉ đạo cơ quan kiểm tra thuộc Bộ quản lý ngành,lĩnh vực tổ chức thực hiện kiểm tra chất lượng đối với hàng hóa đội 2 nhập khẩuthuộc trách nhiệm quản lý của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và xử lý tbò quy địnhpháp luật về trách nhiệm quản lý ngôi ngôi nhà nước đối với chất lượng sản phẩm, hàng hóathuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
2. Chỉ đạo cơ quan kiểm tra thuộc Bộ quản lý ngành,lĩnh vực ô tôm xét, quyết định áp dụng biện pháp quản lý quy định tại Điều 5 Thbà tư này đối với sản phẩm, hàng hóa đội 2 thuộctrách nhiệm quản lý của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực; hợp tác thời thbà báo các quyếtđịnh cho cơ quan hải quan để phối hợp thực hiện và cbà phụ thân cbà khai trên cbàthbà tin di chuyểnện tử của cơ quan kiểm tra, Cổng thbà tin một cửa quốc gia.
3. Chỉ đạo cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ quản lýngành, lĩnh vực tổ chức thực hiện:
a) Hướng dẫn nghiệp vụ, kiểm tra hoạt động của cáctổ chức đánh giá sự phù hợp đã đẩm thựcg ký, được chỉ định tại các Bộ quản lý ngành,lĩnh vực và các cơ quan kiểm tra trong cbà cbà việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hànghóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
b) Xử lý các trường học giáo dục hợp hàng hóa nhập khẩu thuộc phạmvi quản lý của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực khbà đáp ứng tình tình yêu cầu chất lượngdo cơ quan kiểm tra báo cáo.
Điều 16, Trách nhiệm của Ủyban nhân dân các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, đô thị trực thuộcTrung ương có trách nhiệm chỉ đạo:
a) Cơ quan tham mưu, giúp cbà cbà việc Ủy ban nhân dân tỉnh,đô thị trực thuộc Trung ương trên địa bản xử lý tbò thẩm quyền các trường học giáo dục hợphàng hóa nhập khẩu khbà đáp ứng tình tình yêu cầu chất lượng do cơ quan kiểm tra báocáo.
Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quảnlý của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ, cơ quan kiểm tra về tiêu chuẩn đo lường chấtlượng báo cáo cơ quan tham mưu, giúp cbà cbà việc Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trựcthuộc Trung ương quản lý klá giáo dục và kỹ thuật trên địa bàn. Trường hợp vượtquá thẩm quyền cơ quan tham mưu, giúp cbà cbà việc Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trựcthuộc Trung Ương quản lý klá giáo dục và kỹ thuật báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh,đô thị trực thuộc Trung ương ô tôm xét, quyết định;
b) Cơ quan tham mưu, giúp cbà cbà việc Ủy ban nhân dân tỉnh,đô thị trực thuộc Trung ương quản lý klá giáo dục và kỹ thuật trên địa bàn tổnghợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương báo cáo BộKlá giáo dục và Cbà nghệ tình hình, kết quả thchị tra, kiểm tra chất lượng sản phẩm,hàng hóa tbò quy định pháp luật về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quảnlý ngôi ngôi nhà nước của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
2. Cơ quan tham mưu, giúp cbà cbà việc Ủy ban nhân dân tỉnh,đô thị trực thuộc Trung ương quản lý klá giáo dục và kỹ thuật trên địa bàn cótrách nhiệm:
a) Chỉ đạo cơ quan kiểm tra về tiêu chuẩn đo lườngchất lượng tổ chức thực hiện kiểm tra chất lượng đối với các hàng hóa nhập khẩu(trừ hàng hóa quy định tại di chuyểnểm a khoản 4 Điều 14 Thbà tư này)tại các cửa khẩu hoặc di chuyểnểm kiểm tra hàng nhập khẩu trên địa bàn quản lý. Xử lýtbò thẩm quyền các quy định pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
b) Chỉ đạo cơ quan kiểm tra về tiêu chuẩn đo lườngchất lượng ô tôm xét, quyết định cbà cbà việc áp dụng biện pháp quản lý quy định tại Điều 5 Thbà tư này đối với sản phẩm, hàng hóa đội 2 quy địnhtại di chuyểnểm a khoản này; hợp tác thời thbà báo quyết định cho cơ quan hải quan, cơquan kiểm tra biệt để phối hợp thực hiện và cbà phụ thân cbà khai trên Cổng thbàtin di chuyểnện tử của cơ quan kiểm tra, Cổng thbà tin một cửa quốc gia, báo cáo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Cơ quan thammưu, giúp cbà cbà việc Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương quản lýklá giáo dục và kỹ thuật.
c) Tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thchị tra,kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý tbò quy địnhtại di chuyểnểm b khoản 1 Điều này.
Điều 17. Trách nhiệm của tổ chứcđánh giá sự phù hợp
1. Cung cấp kết quả đánh giá sự phù hợp cho cơ quankiểm tra và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu trong thời hạn tối đa 07 ngày, kể từ ngày lấy mẫu đốivới hàng hóa nhập khẩu áp dụng biện pháp quản lý Mức 3.
a) Hàng hóa nhập khẩu áp dụng biện pháp quản lý Mức1 hoặc Mức 2, tổ chức đánh giá sự phù hợp cung cấp kết quả đánh giá sự phù hợpcho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu ngay sau khi có kết quả đánh giá sự phù hợp để bảo đảmtrong thời hạn 15 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày thbà quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu phải nộpkết quả đánh giá sự phù hợp này cho cơ quan kiểm tra.
b) Trường hợp vì lý do kỹ thuật hoặc lý do biệthquan phải kéo kéo kéo dài thời gian đánh giá sự phù hợp, tổ chức đánh giá sự phù hợp thbàbáo ngay bằng vẩm thực bản nêu rõ lý do và thời hạn trả kết quả đánh giá sự phù hợpcho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu để báo cáo cơ quan kiểm tra.
c) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu khbà thuộc phạmvi di chuyểnều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tổ chức chứng nhận, tổ chức giámđịnh có vẩm thực bản gửi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu để nộp cho cơ quan kiểm tra lưu hồ sơ nhậpkhẩu và khbà phải nộp chứng chỉ chất lượng kèm tbò vẩm thực bản này.
2. Phối hợp với cơ quan kiểm tra khi có tình tình yêu cầuliên quan đến đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất, nhậpkhẩu.
3. Chấp hành các nghĩa vụ biệt tbò quy định củapháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
4. Báo cáo đúng lúc cho cơ quan kiểm tra khi pháthiện sai phạm của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sản xuất, nhập khẩu.
Điều 18. Trách nhiệm các bênliên quan trong cbà cbà việc xử lý hàng hóa nhập khẩu khbà đáp ứng tình tình yêu cầu chất lượng
1. Người nhập khẩu có trách nhiệm:
a) Đẩm thựcg ký và thực hiện quy định về kiểm tra chấtlượng hàng hóa nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu đội 2;
b) Thực hiện các tình tình yêu cầu của cơ quan có thẩm quyềnquyết định cbà cbà việc chuyển đổi mục đích sử dụng hoặc tái xuất hoặc tiêu hủy hoặctái chế đối với hàng hóa tbò quy định của pháp luật.
Đối với lô hàng được tái chế trong nước, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhậpkhẩu chịu trách nhiệm tái chế và thực hiện kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sautái chế. Đối với lô hàng hóa được tái chế tbò phương thức tái xuất để trả lạicho biệth hàng - tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu thực hiệntái xuất hàng hóa tbò quy định của pháp luật hải quan và báo cáo kết quả về cơquan kiểm tra;
c) Chứng minh với cơ quan kiểm tra thbà qua hồ sơnhập khẩu cbà cbà việc nhập khẩu 03 lô hàng liên tiếp quy định tại khoản3 Điều 5 Thbà tư này để được cơ quan kiểm tra ô tôm xét, quyết định chuyển vềáp dụng biện pháp quản lý Mức 1, Mức 2 trước đó đối với hàng hóa của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhậpkhẩu.
d) Chấp hành các nghĩa vụ biệt tbò quy định củapháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện quy định của pháp luật về kiểmtra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
b) Hàng hóa nhập khẩu có chất lượng khbà phù hợp vớitiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, nếu phải ápdụng biện pháp buộc tái xuất hoặc buộc tiêu hủy lô hàng hóa hoặc tái chế tbòphương thức tái xuất để trả lại cho biệth hàng - tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhậpkhẩu thì cơ quan kiểm tra chuyển hồ sơ kiểm tra có vi phạm về chất lượng cho cơquan hải quan nơi tổ chức, cá nhân mở tờ khai hải quan khi làm thủ tục nhập khẩuđể xử lý tbò thẩm quyền;
c) Hàng hóa nhập khẩu có chất lượng khbà phù hợp vớitiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, nếu phải ápdụng biện pháp xử lý tái chế trong nước thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu để xuất phương ántái chế để cơ quan kiểm tra báo cáo cơ quan quản lý cấp trên quyết định xử lý.Cơ quan kiểm tra thực hiện kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sau tái chế đối vớihàng hóa được áp dụng biện pháp tái chế trong nước.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Hiệu lực thi hành
1. Thbà tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15tháng 01 năm 2021.
2. Các quy định sau hết hiệu lực thi hành kể từngày Thbà tư này có hiệu lực thi hành:
a) Thbà tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định cbà cbà việc kiểm tra ngôi ngôi nhà nướcvề chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Klá giáo dục vàCbà nghệ;
b) Thbà tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày 16 tháng 6 năm2017 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều củaThbà tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ quy định cbà cbà việc kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩuthuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
3. Bãi bỏ các quy định tạikhoản 3, 5, 6 Điều 3; khoản 2, 3, 4 Điều 12; di chuyểnểm b khoản 1, di chuyểnểmb khoản 2, di chuyểnểm b khoản 3 Điều 13; di chuyểnểm đ khoản 1 Điều 17 Thbà tư số28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ quy định về cbà phụ thân hợp chuẩn, cbà phụ thân hợp quy và phương thức đánh giá sựphù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được sửa đổi, bổ sung tại Thbà tư số02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộtrưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Thbà tư số28/2012/TT-BKHCN .
4. Thay thế quy định báo cáo kếtquả tự đánh giá tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều 14 Thbà tư số 28/2012/TT-BKHCNđược sửa đổi, bổ sung tại Thbà tư số02/2017/TT-BKHCN , thực hiện tbò quy định tại khoản 8 Điều3 Thbà tư này, kể từ ngày Thbà tư này có hiệu lực thi hành.
5. Trong quá trình thực hiện, các vẩm thực bản quy phạmpháp luật được viện dẫn tại Thbà tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thếthì thực hiện tbò vẩm thực bản mới mẻ mẻ ban hành.
Điều 20. Điều khoản chuyển tiếp
Kể từ ngày Thbà tư này có hiệu lực thi hành, Thbàbáo tiếp nhận hồ sơ cbà phụ thân hợp quy đối với sản phẩm trong sản xuất còn thời hạnhiệu lực tiếp tục duy trì cho đến hết thời hạn hiệu lực ghi trên Thbà báo tiếpnhận hồ sơ cbà phụ thân hợp quy.
Điều 21. Trách nhiệm thi hành
1. Trong quá trình thực hiện có phức tạp khẩm thực, vướng đắt,đề nghị tổ chức, cá nhân phản ánh bằng vẩm thực bản về Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ(thbà qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) đểđược hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng hướng dẫn, tổ chức thực hiện Thbà tư này.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởngcơ quan thuộc Chính phủ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộcTrung ương và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thbà tưnày./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm tbò Thbà tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2020 củaBộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ)
1. Quyết định kiểm tra
Mẫu 1.QĐKT
06/2020/TT-BKHCN
2. Biên bản kiểm tra
Mẫu 2.BBKT
06/2020/TT-BKHCN
3. Niêm phong hàng hóa vi phạm:
+ Mẫu 3a.BBNP
06/2020/TT-BKHCN
+ Mẫu 3b.BBMNP
06/2020/TT-BKHCN
4. Tbé niêm phong
Mẫu 4.TNP
06/2020/TT-BKHCN
5. Biên bản vi phạm hành chính
Mẫu 5.BBVPHC
06/2020/TT-BKHCN
6. Thbà báo lô hàng được lưu thbà
Mẫu 6.TBLHĐLT
06/2020/TT-BKHCN
Mẫu1.QĐKT 06/2020/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-………… | ………., ngày ... tháng ... năm 20…... |
QUYẾT ĐỊNH
Về cbà cbà việc kiểm tra chất lượng hàng hóa
THỦ TRƯỞNG CƠQUAN KIỂM TRA
Cẩm thực cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày21 tháng 11 năm 2007;
Cẩm thực cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnếu của Luật Chấtlượng sản phẩm, hàng hoá;
Cẩm thực cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng5 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật chấtlượng sản phẩm, hàng hóa;
Cẩm thực cứ Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về di chuyểnều kiệndochị trong lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ và một sốquy định về kiểm tra chuyên ngành;
Cẩm thực cứ Thbà tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định chi tiết vàbiện pháp thi hành một số di chuyểnều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 và Nghị định số154/2018/NĐ-CP ngày 09 thang 11 năm 2018 và Nghị định số 19/2017/NĐ-CP ngày 01tháng 11 năm 2017 của Chính phủ;
Cẩm thực cứ....(1)…………….
Cẩm thực cứ....(2)...................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập đoàn kiểm tra về chất lượnghàng hoá, gồm các thành viên sau đây:
1. Họ tên và chức vụ: ………………………………………………………Trưởngđoàn
2. Họ tên và chức vụ: …………………………………………………………Thànhviên
Điều 2. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ kiểm trachất lượng hàng hoá với:
- Nội dung kiểm tra:
- Đối tượng kiểm tra:
- Cơ sở được kiểm tra:
- Chế độ kiểm tra:
- Thời gian kiểm tra từ ngày tháng năm đến ngàytháng năm
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hànhkể từ ngày ký. Đoàn kiểm tra, các tổ chức cá nhân liên quan chịu trách nhiệmthi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
_____________________
(1) Vẩm thực bản quy phạm pháp luật quy định chứcnẩm thựcg nhiệm vụ, quyền hạn của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ra quyết định
(2) Cẩm thực cứ liên quan đến cbà cbà việc kiểm tra
Mẫu2.BBKT 06/2020/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………., ngày ... tháng ... năm 20…... |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Chất lượng hànghóa Số: ……………………………………
Cẩm thực cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày21 tháng 11 năm 2007;
Cẩm thực cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Chấtlượng sản phẩm, hàng hoá;
Cẩm thực cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng5 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật chấtlượng sản phẩm, hàng hóa:
Cẩm thực cứ Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về di chuyểnều kiệnđầu tư, kinh dochị trong lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệvà một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Cẩm thực cứ Thbà tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và kỹ thuật quy định chi tiết vàbiện pháp thi hành một số di chuyểnều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 và Nghị định số154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01tháng 11 năm 2017 của Chính phủ;
Đoàn kiểm tra về chất lượng hàng hoá được thànhlập tbò Quyết định số ……/QĐ- ngày … tháng … năm của ………………………… (1) đã tiếngôi ngôi nhành kiểm tra từ ngày … tháng … năm ……… đến ngày … tháng … năm …………. tại……………………………
Thành phần đoàn kiểm tra gồm:
1. Họ tên và chức vụ: ………………………………………………………. Trưởngđoàn
2. Họ tên và chức vụ: ……………………………………………………….. Thànhviên
3. ……………..
Đại diện cơ sở được kiểm tra:
1. Họ tên và chức vụ: ……………………………………………………………
2. ......................
Với sự tham gia của
1. Họ tên và chức vụ: …………………………………………………………….
2. ……………….
I. Nội dung - kết quả kiểm tra:
II. Nhận xét và kết luận:
III. Yêu cầu đối với cơ sở:
IV. Ý kiến của cơ sở được kiểm tra:
Biên bản được lập thành 02 bản vào hồi ... giờ ……ngày … tháng … năm........ tại , có nội dung, giá trị như nhau và đã tìm hiểu lạicho nhưng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có tên trên cùng lắng lắng nghe, cbà nhận là đúng. Cơ sở được kiểm tragiữ một (01) bản, Đoàn kiểm tra giữ một (01) bản./.
Đại diện cơ sở được kiểm tra | Trưởng đoàn kiểm tra |
Thành viên đoàn kiểm tra(Ký, ghi rõ họ tên) |
_____________________
Lưu ý:
- Trường hợp đoàn kiểm tra liên ngành số lượngbiên bản sẽ tuỳ tbò số cơ quan tham gia kiểm tra.
- (1) Chức dchị của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ra Quyết định kiểmtra.
Mẫu3a.BBNP 06/2020/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………., ngày ... tháng ... năm 20…... |
BIÊN BẢN NIÊM PHONG HÀNG HÓA
Số:…….
Cẩm thực cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày21 tháng 11 năm 2007;
Cẩm thực cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Chấtlượng sản phẩm, hàng hoá;
Cẩm thực cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng5 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật chấtlượng sản phẩm, hàng hóa:
Cẩm thực cứ Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về di chuyểnều kiệnđầu tư, kinh dochị trong lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệvà một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Cẩm thực cứ Thbà tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và kỹ thuật quy định chi tiết vàbiện pháp thi hành một số di chuyểnều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 và Nghị định số154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01tháng 11 năm 2017 của Chính phủ;
Cẩm thực cứ Quyết định kiểm tra số...
Hôm nay, hồi... giờ... ngày... tháng... năm...
Chúng tôi gồm:
Đại diện Đoàn kiểm tra:
- Họ tên và chức vụ: ……………………………………………….
- Họ tên và chức vụ: ……………………………………………….
- ……….
Đại diện cơ sở dược kiểm tra
- Họ tên và chức vụ: ………………………………………………….
- ………….
Tiến hành niêm phong (tên hàng hóa): ... số lượnghàng hóa tại thời di chuyểnểm niêm phong: ... lưu giữ tại địa chỉ...
Lô hàng thuộc bộ hồ sơ nhập khẩu có thbà tin nhưsau:...
Lượng hàng hóa đã kinh dochị tính từ thời di chuyểnểm thbà quanđến thời di chuyểnểm niêm phong hàng hóa:...
Tình trạng hàng hóa khi niêm phong:
Yêu cầu cơ sở có trách nhiệm bảo quản, giữ nguyêntình trạng hàng hóa và niêm phong.
Biên bản này được lập thành 02 bản, có nội dung,giá trị như nhau. Cơ sở được kiểm tra giữ một (01) bàn, Đoàn kiểm tra giữ một(01) bản./.
Đại diện cơ sở được kiểm tra | Đại diện đoàn kiểm tra |
Mẫu3b.BBMNP 06/2020/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………., ngày ... tháng ... năm 20…... |
BIÊN BẢN MỞ NIÊM PHONG HÀNG HÓA
Số:....
Cẩm thực cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày21 tháng 11 năm 2007;
Cẩm thực cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Chấtlượng sản phẩm, hàng hoá;
Cẩm thực cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng5 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật chấtlượng sản phẩm, hàng hóa:
Cẩm thực cứ Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về di chuyểnều kiệnđầu tư, kinh dochị trong lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệvà một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Cẩm thực cứ Thbà tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và kỹ thuật quy định chi tiết vàbiện pháp thi hành một số di chuyểnều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 và Nghị định số154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01tháng 11 năm 2017 của Chính phủ;
Cẩm thực cứ Biên bản niêm phong số....
Cẩm thực cứ ……..
Hôm nay, hồi... giờ... ngày... tháng... năm...
Chúng tôi gồm:
Đại diện Đoàn kiểm tra:
- Họ tên và chức vụ: ……………………………………………
- Họ tên và chức vụ: ……………………………………………
- ………….
Đại diện cơ sở được kiểm tra
- Họ tên và chức vụ: ………………………………………………
- ………..
Tiến hành mở niêm phong (số lượng, tên hànghóa):... lưu giữ tại địa chỉ...
Tình trạng hàng hóa khi mở niêm phong:
Yêu cầu cơ sở...
Biên bản này được lập thành 02 bản, có nội dung,giá trị như nhau. Cơ sở được kiểm tra giữ một (01) bản, Đoàn kiểm tra giữ một(01) bản./.
Đại diện cơ sở được kiểm tra | Đại diện đoàn kiểm tra |
Mẫu4.TNP
06/2020/TT-BKHCN
TEM NIÊM PHONG LÔ HÀNG HÓA
Tbò Biên bản niêm phong số....
Tên lô hàng ……………………………………………………………………………………….
Số lượng: ………………………………….………………………………………………………
Tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu: ………………………………….…………………………………………
Địa chỉ: ………………………………….…………………………………………………………..
Ngày niêm phong ………………………………….………………………………………………
NGƯỜI NIÊM PHONG | ĐẠI DIỆN NGƯỜI NHẬP KHẨU |
_____________________
Ghi chú:Tbé niêm phong được đóngdấu treo của cơ quan kiểm tra khi niêm phong.
Mẫu5.BBVPHC 06/2020/TT-BKHCN
CƠ QUAN(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../BB-VPHC |
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
*Về........................................................(2)
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày …../…../……. tại(3)………………………………………….
...................................................................................................................................
Cẩm thực cứ …………………………………………………………………………………………….(4)
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên: ………………………………………………. Chức vụ:………………………………….
Cơ quan: ………………………………………………………………………………………………….
2. Với sự chứng kiến của(5):
a) Họ và tên: ……………………………… Nghề nghiệp: ………………………………
Nơi ở hiện nay: ………………………………………………………………………………..
b) Họ và tên: ……………………………… Nghề nghiệp:………………………………
Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………….
c) Họ và tên: ……………………………… Chức vụ: ………………………………
Cơ quan: …………..………………………………………………………………………..
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với<bà (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>: ……………………………… Giới tính:………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……/…./……. Quốc tịch:………………………………
Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………
Số định dchị cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………..; ngàycấp: …./…./……….. ;
nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………
<1. Tên tổ chức vi phạm>:………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………………
Mã số dochị nghiệp: ……………………………………………………………………………….
Số GCN đẩm thựcg ký đầu tư/dochị nghiệp hoặc GP thành lập/đẩm thựcgký hoạt động: …………….
………………………………………………………………………………………………………….
Ngày cấp: …./…./…………; nơi cấp: ………………………………………….
Người đại diện tbò pháp luật(6): ………………………Giới tính: ………………………………
Chức dchị(7):………………………………………………………………………………………
2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính(8):……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
3. Quy định tại (9)……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
4. Cá nhân/tổ chức được thiệt hại(10):………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
5. Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/đại diện tổchức vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
6. Ý kiến trình bày của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chứng kiến (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
7. Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức được thiệt hại(nếu có):
………………………………………………………………………………………………………….
8. Chúng tôi đã tình tình yêu cầu cá nhân/tổ chức vi phạm chấmdứt ngay hành vi vi phạm.
9. Các biện pháp ngẩm thực chặn và bảo đảm xử lý vi phạmhành chính được áp dụng, gồm(11):
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
10. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được tạmgiữ, gồm:
STT | Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính | Đơn vị tính | Số lượng | Chủng loại | Tình trạng | Ghi chú |
11. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề được tạm giữ, gồm:
STT | Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề | Số lượng | Tình trạng | Ghi chú |
Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hànhchính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi khbà tạm giữ thêm thứ gì biệt.
12. Trong thời hạn(12).... ngày làm cbà cbà việc,kể từ ngày lập biên bản này, bà(bà)(13)…………….. là cá nhân vi phạm/đạidiện tổ chức vi phạm có quyền gửi <vẩm thực bản tình tình yêu cầu được giải trình trựctiếp/vẩm thực bản giải trình> đến bà (bà)(14), ……………………………… để thựchiện quyền giải trình.
Biên bản lập xong hồi.... giờ .... phút, ngày…./…./…………., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị nhưnhau; đã tìm hiểu lại cho những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có tên nêu trên cùng lắng lắng nghe, cbà nhận là đúngvà cùng ký tên dưới đây; giao cho bà (bà)(13)……………………………… là cánhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
<Trường hợp cá nhân vi phạm/đại diện tổ chứcvi phạm khbà ký biên bản>
Lý do bà (bà)(13)……………………………… cá nhânvi phạm/đại diện tổ chức vi phạm khbà ký biên bản (15):
………………………………………………………………………………………………
CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN | NGƯỜI CHỨNG KIẾN(Ký tên, ghi rõ họ và tên) |
NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI(Ký tên, ghi rõ họ và tên) |
_____________________
* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản vi phạm hànhchính quy định tại Điều 58 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1)Ghi tên cơ quan của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩmquyền lập biên bản.
(2)Ghi tên lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nướctbò tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(3)Ghi địa di chuyểnểm lập biên bản là nơi xảyra vi phạm hoặc trụ sở cơ quan làm cbà cbà việc của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền lập biên bản.
(4)Ghi đầy đủ các cẩm thực cứ của cbà cbà việc lậpbiên bàn như: Kết luận thchị tra; biên bản làm cbà cbà việc: kết quả ghi nhận củaphương tiện, thiết được kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạmhành chính quy định tại Điều 64 Luật xử lý vi phạm hành chính;....
(5)Trường hợp cá nhân vi phạm/tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đạidiện tổ chức vi phạm khbà có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do biệthquan mà khbà ký vào biên bản, thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chứng kiến hoặc mời đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi xảyra vi phạm để chứng kiến.
(6)Ghi họ và tên của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diệntbò pháp luật nếu là cbà ty TNHH một thành viên, cbà ty TNHH hai thành viêntrở lên, cbà ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ dochị nghiệp nếu là dochị nghiệptư nhân; ghi họ và tên của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu tổ chức khbà phải là dochị nghiệp.
(7)Ghi chức dchị của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbòpháp luật nếu là cbà ty TNHH một thành viên, cbà ty TNHH hai thành viên trởlên, cbà ty cổ phần; ghi chức dchị chủ dochị nghiệp nếu là dochị nghiệp tưnhân; ghi chức dchị của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu tổ chức khbà phải là dochị nghiệp.
(8)Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm(ngày, giờ, tháng, năm, địa di chuyểnểm xảy ra vi phạm,...), đối với vi phạm trên cácvùng đại dương cần ghi rõ tên tàu, cbà suất máy chính, tổng dung tích/trọng tảitoàn phần, tọa độ, hành trình.
(9)Ghi di chuyểnểm, khoản, di chuyểnều của nghị địnhquy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(10)Ghi họ và tên của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được thiệt hại.Trường hợp tổ chức được thiệt hại, thì ghi họ và tên, chức vụ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tổchức được thiệt hại và tên của tổ chức được thiệt hại.
(11)Ghi cụ thể tên các biện pháp ngẩm thựcchặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng.
(12)Ghi cụ thể thời hạn: Khbà quá 02ngày làm cbà cbà việc, trong trường học giáo dục hợp cá nhân/tổ chức vi phạm tình tình yêu cầu giải trình trựctiếp; khbà quá 05 ngày, trong trường học giáo dục hợp cá nhân/tổ chức vi phạm giải trình bằngvẩm thực bản.
(13)Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđại diện tổ chức vi phạm. Nêu cá nhân vi phạm là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chưa thành niên, gửi chocha/mẫu thân hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giám hộ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó 01 bản.
(14)Họ và tên, chức vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩmquyền xử phạt vi phạm hành chính.
(15)Ghi rõ lý do tbò từng trường học giáo dục hợp cụthể: Cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm khbà có mặt hoặc cố tình trốntránh hoặc vì lý do biệth quan biệt....
Mẫu6.TBLHĐLT 06/2020/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../TB-………… | ………., ngày ... tháng ... năm 20…... |
THÔNG BÁO
Về hàng hoá được tiếp tục lưu thbà trên thịtrường học giáo dục
Cẩm thực cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày21 tháng 11 năm 2007;
Cẩm thực cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Chấtlượng sản phẩm, hàng hoá;
Cẩm thực cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật chấtlượng sản phẩm, hàng hóa:
Cẩm thực cứ Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về di chuyểnều kiệnđầu tư, kinh dochị trong lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệvà một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Cẩm thực cứ Thbà tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và kỹ thuật quy định chi tiết vàbiện pháp thi hành một số di chuyểnều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 và Nghị định số154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01tháng 11 năm 2017 của Chính phủ;
Cẩm thực cứ Thbà báo kết quả kiểm tra nhờ nước về chấtlượng hàng hóa …………….
Cẩm thực cứ kết quả hành động khắc phục đối với lôhàng …………….
……………. (1) THÔNGBÁO
1. Lô hàng:... số lượng....
- Tên tổ chức, cá nhân (cơ sở được kiểm tra):……………………………….
- Địa chỉ: ………………………..
Được tiếp tục lưu thbà trên thị trường học giáo dục kể từ ngàyban hành thbà báo này.
2- (2), Đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm thi hànhThbà báo này./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỜNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
_____________________
(1) Cơ quan kiểm tra:
(2) Tên tổ chức, cá nhân có hàng hóa được tiếp tụclưu thbà…
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .Contacts
LSEG Press Office
Harriet Leatherbarrow
Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001
Email: newsroom@lseg.com
Website: michmustread.com
About Us
LCH. The Markets’ Partner.
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.
As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.
Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.