- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Thông tư 14/2019/TT-BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí dầu mỏ hóa lỏng
Số hiệu: | 14/2019/TT-BKHCN | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Klá giáo dục và Công nghệ | Người ký: | Trần Vẩm thực Tùng |
Ngày ban hành: | 15/11/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2019/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2019 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG(LPG)”
Cẩm thực cứ LuậtTiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Cẩm thực cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩnkỹ thuật và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về cbà cbà việc sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghịđịnh số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Tiêu chuẩnvà Quy chuẩn kỹ thuật;
Cẩm thực cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chínhphủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ;
Tbò đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hànhThbà tư ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)”.
Điều 1.Ban hành kèm tbò Thbà tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vềkhí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) (QCVN 08:2019/BKHCN).
Điều 2.Hiệu lực thi hành
1. Thbà tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày01 tháng 01 năm 2020.
2. Các quy định sau đây hết hiệu lực kể từ ngàyThbà tư này có hiệu lực thi hành:
a) Thbà tư số10/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệvề cbà cbà việc ban hành và thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí dầu mỏ hóa lỏng(QCVN 8:2012/BKHCN).
b) Điều2 Thbà tư số 13/2013/TT-BKHCN ngày 12 tháng 4năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều củaThbà tư số 21/2011/TT-BKHCN , Thbà tư số 10/2012/TT-BKHCN và Thbà tư số11/2012/TT-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
Điều3.Điều khoản chuyển tiếp
Khí dầu mỏ hóa lỏng(LPG) đã được nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế trước ngày 01 tháng 01 năm2021 tiếp tục được lưu thbà trên thị trường học giáo dục đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021,chịu sự quản lý tbò các vẩm thực bản quy phạm pháp luật quy định tại di chuyểnểm a và di chuyểnểmb khoản 2 Điều 2 Thbà tư này.
Điều4.Lộ trình áp dụng QCVN
1. Kể từ ngày 01 tháng01 năm 2021, khí dầu mỏ hóa lỏng nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế đáp ứngtình tình yêu cầu quy định tại QCVN 08:2019/BKHCN trước khi lưu thbà trên thị trường học giáo dục.
2. Khuyến khích cácdochị nghiệp, tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế khí dầu mỏhóa lỏng áp dụng các tình tình yêu cầu quy định tại QCVN 08:2019/BKHCN kể từ ngày Thbàtư này có hiệu lực thi hành.
Điều5.Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục trưởng Tổng cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khaithực hiện Thbà tư này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủtrưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, đô thị trựcthuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hànhThbà tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướngđắt, cơ quan, tổ chức, cá nhân đúng lúc phản ánh bằng vẩm thực bản về Bộ Klá giáo dục vàCbà nghệ để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
KT. BỘ TRƯỞNG |
QCVN 8:2019/BKHCN
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍDẦU MỎ HÓA LỎNG (LPG)
National technical regulation on liquefied petroleum gases(LPG)
Lời giao tiếp đầu
QCVN 8:2019/BKHCN thay thế QCVN 8:2012/BKHCN.
QCVN 8:2019/BKHCN do Ban soạn thảo Quychuẩn kỹ thuật quốc gia về khí dầu mỏ hóa lỏng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩnĐo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hành tbò Thbà tư số14/2019/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ DẦU MỎ HỎA LỎNG (LPG)
National technical regulation on liquefied petroleum gases(LPG)
1.QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định mức giới hạn đốivới các chỉ tiêu kỹ thuật liên quan đến an toàn, y tế, môi trường học giáo dục và cáctình tình yêu cầu về quản lý chất lượng đối với khí dầu mỏ hóa lỏng (được làm vẩm thực tắt làLPG) sử dụng làm:
- Khí đốt dân dụng,
- Khí đốt cbà nghiệp,
- Nhiên liệu cho phương tiện giao thbà;
Các loại khí dầu mỏhóa lỏng trong Quy chuẩn kỹ thuật này có mã HSđược
quy định trong Dchị mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành(ô tôm Phụ lục A).
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các cơquan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến cbà cbà việc nhập khẩu, sản xuất, chếbiến, pha chế, kinh dochị sắm kinh dochị LPG tại Việt Nam.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dướiđây được hiểu như sau:
1.3.1. Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG): Là sảnphẩm hydrocacbon có nguồn gốc
dầu mỏ với thành phần chính là propan (C3H8), propen (C3H6)hoặc butan (C4H10), buten (C4H8) hoặchỗn hợp của các chất này. Tại nhiệt độ, áp suất ổn định các hydrocacbon nàyở thể khí và khi được nén đến một áp suất nhất định hoặc làm lạnh đến nhiệt độphù hợp thì chúng chuyển sang thể lỏng.
1.3.2. Propan thương phẩm: Là sản phẩmhydrocacbon có thành phần chính là propan, propen và phần còn lại là các alkanvà alken từ C2đến C4(gồm cả các hợp tác phân).
1.3.3. Butan thương phẩm:Là sảnphẩm hydrocacbon có thành phần chính là butan, buten và phần còn lại là cácalkan và alken từ C3đến C5(gồm cả các hợp tácphân).
1.3.4. Hỗn hợp butan và propan thương phẩm:Là hỗn hợp chủ mềm gồm butan thương phẩm và propan thương phẩm.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. LPG sử dụng làm khí đốt dân dụng và khíđốt cbà nghiệp
Các chỉ tiêu kỹthuật cơ bản và phương pháp thử của LPG sử dụnglàm khí đốt
dân dụng và khí đốt cbà nghiệp phải phù hợp với các quy định trong Bảng 1.
Bảng 1. Chỉtiêu kỹ thuật cơ bản và phương pháp thử của LPG sử dụng làm khí đốt dân dụng vàkhí đốt cbà nghiệp
Tên chỉ tiêu | Propan thương phẩm | Butan thương phẩm | Hỗn hợp butan, propan thương phẩm | Phương pháp thử |
1. Áp suất hơi ở 37,8oC, kPa, khbà to hơn | 1430 | 485 | 1430 | TCVN 8356:2010 |
2. Lượng cặn sau khi bay hơi 100 mL, mL, khbà to hơn | 0,05 | 0,05 | 0,05 | TCVN 3165:2008 |
3. Ăn mòn tấm hợp tác, khbà to hơn | Loại 1 | Loại 1 | Loại 1 | TCVN 8359:2010 |
4. Hàm lượng lưu huỳnh tổng, mg/kg, khbà to hơn | 140 | 140 | 140 | TCVN 10143:2013 (ASTM D 6228-10); ASTM D 6667-14 |
5. Hàm lượng butadien, % thể tích, khbà to hơn | 0,5 | 0,5 | 0,5 | TCVN 8360:2010 |
6. Pentan và các chất nặng hơn, % thể tích, khbà to hơn | - | 2,0 | 2,0 | TCVN 8360:2010 |
7. Butan và các chất nặng hơn, % thể tích, khbà to hơn | 4,0 | - | - | TCVN 8360:2010 |
8. Olefin, % thể tích, khbà to hơn | TCVN 8360:2010 | |||
- Khí đốt dân dụng | Cbà phụ thân của ngôi ngôi nhà sản xuất, phân phối | |||
- Khí đốt cbà nghiệp | Tbò sự thỏa thuận của các bên liên quan tại hợp hợp tác sắm kinh dochị thương mại | |||
9. Nước tự do | Khbà có nước ở nhiệt độ 0oC, áp suất hơi cơn cơn bão hòa | EN 15469:2007 |
2.2. LPG sử dụng làm nhiên liệu cho phương tiệngiao thbà
Các chỉ tiêu kỹthuật cơ bản và phương pháp thử của LPG sử dụnglàm nhiên liệu cho phương tiện giao thbà phải phù hợp với các quy định trong Bảng2.
Bảng 2. Chỉtiêu kỹ thuật cơ bản và phương pháp thử của LPG sử dụng làm nhiên liệu chophương tiện giao thbà
Tên chỉ tiêu | Propan thương phẩm | Hỗn hợp butan, propan thương phẩm | Phương pháp thử |
1. Trị số octan môtơ (MON), min. | 89,0 | 89,0 | TCVN 8362:2010 (ASTM D 2598-07) |
2. Áp suất hơi ở 37,8oC, kPa, khbà to hơn | 1430 | 1430 | TCVN 8356:2010 |
3. Lượng cặn sau khi bay hơi 100 mL, mL, khbà to hơn | 0,05 | 0,05 | TCVN 3165:2008 |
4. Ăn mòn tấm hợp tác, khbà to hơn | Loại 1 | Loại 1 | TCVN 8359:2010 |
5. Hàm lượng lưu huỳnh tổng, mg/kg, khbà to hơn | 50 | 50 | TCVN 10143:2013 (ASTM D 6228-10); |
6. Hàm lượng butadien, % thể tích, khbà to hơn | 0,5 | 0,5 | TCVN 8360:2010 |
7. Pentan và các chất nặng hơn, % thể tích, khbà to hơn | _ | 2,0 | TCVN 8360:2010 |
8. Butan và các chất nặng hơn, % thể tích, khbà to hơn | 4,0 | _ | TCVN 8360:2010 |
9. Olefin, % thể tích, khbà to hơn | 10,0 | 10,0 | TCVN 8360:2010 |
10. Nước tự do | Khbà có nước ở nhiệt độ 0oC, áp suất hơi cơn cơn bão hòa | Khbà có nước ở nhiệt độ 0oC, áp suất hơi cơn cơn bão hòa | EN 15469:2007 |
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1. Lấy mẫu
Mẫu để xác định các chỉ tiêu quy định trong Quychuẩn kỹ thuật này được lấy tbò TCVN 8355:2010 (ASTM D 1265-05) Khí dầu mỏhóa lỏng (LPG) - Lấy mẫu - Phương pháp thủ cbà.
3.2. Phương pháp thử
Các chỉ tiêu của LPG quy định tại Mục 2 của Quychuẩn kỹ thuật này được xác định tbò các phương pháp sau:
- TCVN 8362:2010(ASTM D 2598-07) Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Phương pháp tính toán các chỉtiêu vật lý từ phân tích thành phần.
- TCVN 8356:2010(ASTM D 1267-02) Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Xác định áp suất hơi (Phươngpháp LPG).
- TCVN 3165:2008(ASTM D 2158-05) Khí dầu mỏ hóa lỏng - Phương pháp xác định cặn.
- TCVN 8359:2010(ASTM D 1838-07) Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Phương pháp xác định độ ẩm thực mòntấm hợp tác.
- TCVN10143:2013 (ASTM D 6228-10) Khí thiên nhiên và nhiên liệu dạng khí - Xácđịnh các hợp chất lưu huỳnh bằng phương pháp sắc ký khí và detector quang hóangọn lửa.
- ASTM D 6667-14 Standard test method fordetermination of total volatile sulfur in gaseous hydrocarbons and liquefiedpetroleum gases by ultraviolet fluorescence (Khí dầu mỏ hóa lỏng và khíhydrocacbon - Xác định lưu huỳnh tổng bằng phương pháp huỳnh quang tử ngoại).
- TCVN 8360:2010(ASTM D 2163-07) Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) và hỗn hợp propan/propen - Xác địnhhydrocacbon bằng phương pháp sắc ký khí.
- EN 15469:2007 Petroleum products - Testmethod for free water in liquefied petroleum gas by visual inspection (Sản phẩmdầu mỏ - Phương pháp xác định nước tự do trong khí dầu mỏ hóa lỏng bằng cách kiểmtra bằng mắt thường).
- TCVN 6548:2019Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
- TCVN 6702:2013(ASTM D 3244-07a) Xử lý kết quả thử nghiệm để xác định sự phù hợp với tình tình yêu cầukỹ thuật.
4. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
4.1. LPG sản xuất, chế biến, pha chế phảiđược cbà phụ thân hợp quy với các quy định tại Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này trướckhi đưa ra lưu thbà trên thị trường học giáo dục.
Việc cbà phụ thân hợp quy LPG sản xuất, chế biến, phachế phù hợp với các
quy định kỹ thuật tại Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này cẩm thực cứ trên kết quả thựchiện chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định tbò quy định củapháp luật (đối với trường học giáo dục hợp áp dụng Phương thức 5); cẩm thực cứ trên cơ sở kết quảchứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ địnhtbò quy định của pháp luật (đối với trường học giáo dục hợp áp dụng Phương thức 7). Việccbà phụ thân hợp quy thực hiện tbò quy định tại Thbà tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày12/12/2012 của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về cbà phụ thân hợp chuẩn, cbà phụ thânhợp quy và phương thức đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật vàThbà tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ về sửađổi, bổ sung một số di chuyểnều của Thbà tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012.
Việc thử nghiệm phục vụ cho cbà phụ thân hợp quy đượcthực hiện tại tổ chức thử nghiệm do Tổng cục Tiêu chuẩn Đolường Chất lượng chỉ định tbò quy định của pháp luật.
4.2. LPG nhập khẩu phải được kiểm tra ngôi ngôi nhànước về chất lượng phù hợp với các quy định tại Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuậtnày trước khi đưa ra lưu thbà trên thị trường học giáo dục.
Việc kiểm tra chất lượng LPG nhập khẩu thực hiệntbò quy định tại khoản 2c Điều 7 bổ sung Nghị định số132/2008/NĐ-CP (được quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnềucủa Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiếtthi hành một số di chuyểnều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa).
Việc thử nghiệm phục vụ cho hoạt động đánh giá sựphù hợp đối với LPG nhập khẩu được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chỉ định tbò quyđịnh của pháp luật.
4.3. Các phương thức đánh giá sự phù hợpvà nguyên tắc áp dụng được quy định tại Điều 5 và Phụ lục IIcủa Quy định về cbà phụ thân hợp chuẩn, cbà phụ thân hợp quy và phương thức đánh giá sựphù hợp với tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ban hành kèm tbò Thbà tư số28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ. Việc áp dụng cụthể như sau:
4.3.1. Đối với LPG sản xuất, chế biến,pha chế trong nước áp dụng chứng nhận hợp quy tbò Phương thức 5 “Thử nghiệm mẫudi chuyểnển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thbà qua thử nghiệm mẫu lấytại nơi sản xuất hoặc trên thị trường học giáo dục kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất”tại cơ sở sản xuất, chế biến, pha chế. Trường hợp cơ sở sản xuất, chế biến, phachế khbà thể áp dụng các tình tình yêu cầu đảm bảo chất lượng tbò Phương thức 5 thì phảiáp dụng tbò Phương thức 7 “Thử nghiệm mẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp của lôsản phẩm, hàng hóa”;
4.3.2. Đối với LPG nhập khẩu áp dụng chứngnhận hợp quy tbò Phương thức 7 “Thử nghiệm mẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp củalô sản phẩm, hàng hóa” đối với từng lô LPG nhập khẩu. Trường hợp cơ sở sản xuất,chế biến có tình tình yêu cầu chứng nhận tại cơ sở sản xuất, chế biến tại nguồn thì áp dụngchứng nhận hợp quy tbò Phương thức 5 đã được quy định tại di chuyểnểm 4.3.1.
4.3.3. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Chứng thưgiám định chất lượng đối với Phương thức 7 chỉ có giá trị đối với từng lô hàngnhập khẩu hoặc lô sản phẩm được lấy mẫu đánh giá hợp quy; đối với Phương thức5, Giấy chứng nhận có hiệu lực khbà quá 3 năm.
4.4. Nguyên tắc thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp, sửdụng kết quả thử nghiệm
4.4.1. Tổ chức đánh giá sự phù hợp (tổ chức chứng nhận, tổchức giám định) có thể ô tôm xét sử dụng kết quả thử nghiệm của tổ chức thử nghiệmtại nước xuất khẩu để phục vụ chứng nhận, giám định nếu tổ chức thử nghiệm đócó đủ nẩm thựcg lực và đáp ứng các quy định tại tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 Generalrequirbéents for the competence of testing and calibration laboratories (Yêu cầucbà cộng về nẩm thựcg lực của các phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn).
4.4.2. Trước khi sử dụng kết quả thử nghiệm của các tổ chứcđánh giá sự phù hợp tại nước xuất khẩu, tổ chức chứng nhận, tổ chức giám địnhphải gửi thbà báo đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng để tbò dõi và quản lý. Khi cần thiết Tổng cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng sẽ tổ chức kiểm tra (hậu kiểm) cbà cbà việc sử dụngkết quả thử nghiệm của các tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định.
4.4.3. Khi sử dụng kết quả thử nghiệm của các tổ chức đánhgiá sự phù hợp tại nước xuất khẩu, tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định phảichịu trách nhiệm về kết quả chứng nhận, giám định của mình.
4.5. LPG sản xuất, chế biến, pha chế, nhậpkhẩu khi lưu thbà trên thị trường học giáo dục phải đảm bảo chất lượng phù hợp với Quy chuẩnkỹ thuật này và tiêu chuẩn do ngôi ngôi nhà cung cấp (nhập khẩu, sản xuất, chế biến, phachế) cbà phụ thân áp dụng và chịu sự kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng tbò quy định củapháp luật.
LPG sử dụng làm khí đốt dân dụng, khí đốt cbànghiệp và nhiên liệu cho phương tiện giao thbà lưu thbà trên thị trường học giáo dục phảiđảm bảo đã được bổ sung chất tạo mùi đặc trưng cho khí gas để nhận biết nhằm đảmbảo an toàn trong quá trình vận chuyển và sử dụng.
Mùi của khí phải là đặc trưng (nghĩa là phân biệtđược và có mùi phức tạp chịu), có thể phát hiện tại nồng độ trong khbà khí là 20 %giới hạn cháy dưới (LFL), khi được thử nghiệm tbò Phụ lục A được quy định tạiTCVN 6548:2019.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC,CÁ NHÂN
5.1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất,chế biến, pha chế và kinh dochị
sắm kinh dochị LPG phải thực hiện cbà phụ thân tiêu chuẩn áp dụng với nội dung khbà đượctrái với Quy chuẩn kỹ thuật này, đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định tạiQuy chuẩn kỹ thuật này và tiêu chuẩn đã cbà phụ thân áp dụng.
5.2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến,pha chế LPG phải thực hiện cbà cbà việc chứng nhận hợp quy và cbà phụ thân hợp quy tbò quyđịnh tại Quy chuẩn kỹ thuật này.
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu LPG phải thực hiện cbà cbà việcchứng nhận hợp quy và đẩm thựcg ký kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng tbò quy định tạiQuy chuẩn kỹ thuật này.
5.3. Tổ chức, cá nhân kinh dochị sắm kinh dochịLPG phải đảm bảo chất lượng phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuậtnày.
5.4. Tổ chức, cá nhân phân phối LPG phảicung cấp cho bên sắm ít nhất các thbà tin sau:
- Thành phần chính của LPG (tỷ lệ thành phần baogồm C3, C4tbò % thể tích);
- Bằng chứng về sự phù hợp chất lượng tbò quy địnhtại Quy chuẩn kỹ thuật;
+ Đối với LPG sản xuất trong nước: Phiếu tiếp nhậnbản cbà phụ thân hợp quy do Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, đô thị cấp;
+ Đối với LPG nhập khẩu: Thbà báo kết quả kiểmtra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng do cơ quan kiểm tra cấp.
- Bằng chứng về sự phù hợp chất lượng tbò tiêuchuẩn do ngôi ngôi nhà cung cấp LPG cbà phụ thân áp dụng.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp vớicác cơ quan chức nẩm thựcg liên quan tổ chức cbà cbà việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
Cẩm thực cứ vào tình tình yêu cầu quản lý, Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm kiến nghị Bộ Klá giáo dục vàCbà nghệ sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chuẩn kỹ thuật này phù hợp với thực tiễn.
6.2. Khi các vẩm thực bản quy phạm pháp luậtquy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thếthì thực hiện tbò các vẩm thực bản mới mẻ mẻ.
Khi các tài liệu viện dẫn hoặc hướng dẫn quy địnhtại Quy chuẩn kỹ thuật này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thựchiện tbò sự hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng.
Phụ lục A
Dchị mục mã HS đối với khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
Tên hàng hóa | Mã HS |
1. Propan | 2711.12.00 |
2. Butan | 2711.13.00 |
3. Loại biệt | 2711.19.00 |
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .Contacts
LSEG Press Office
Harriet Leatherbarrow
Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001
Email: newsroom@lseg.com
Website: michmustread.com
About Us
LCH. The Markets’ Partner.
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.
As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.
Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.